Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 12)
-
10481 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ion M2+có cấu hình electron: 1s²2s²2p63s²3p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
Đáp án đúng là: B
M có cấu hình electron là 1s²2s²2p63s²3p63d64s2
→ M thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 2:
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: D
Fe + H2SO4 (loãng)→ FeSO4+ H2
Câu 3:
Hiện tượng khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3là
Dáp án đúng là: A
3NaOH + FeCl3→ Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 4:
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 9,25 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
\({n_{C{O_2}}} = {n_ \downarrow } = 0,0925\,\,mol \to {n_{O(phan\,\,ung)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,0925\,\,mol\)
→ m = 5,36 – 0,0925.16 = 3,88g.
Câu 5:
Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm Na2CO3và CaCO3bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng
Đáp án đúng là: B
\({n_{C{O_2}}} = 0,05\,\,mol \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}} = 0,1\,\,mol\\{n_{{H_2}O}} = 0,05\,\,mol\end{array} \right.\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_{hh}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
→ mmuối= 5 + 0,1.36,5 – 0,05.44 – 0,05.18 = 5,55g
Câu 7:
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Đáp án đúng là: C
SO2và NO2là tác nhân chủ yếu gây mưa axit.
Câu 8:
Cho các ion sau: Mg2+, Na+, Fe3+, Cu2+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là
Đáp án đúng là: A
Sắt xếp các ion theo thứ tự trong dãy điện hóa : Na+ ; Mg2+ ; Cu2+ ; Fe3+.
Fe3+có tính oxi hoá yếu nhất.
Câu 9:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4dư.
(b). Hòa tan hoàn toàn Fe3O4trong dung dịch HCl.
(c). Cho Fe vào dung dịch AgNO3lấy dư.
(d). Cho Fe dư vào dung dịch HNO3loãng.
Số thí nghiệm khi kết thúc phản ứng thu được hai muối là
Đáp án đúng là: A
a) Fe + CuSO4dư→ FeSO4+ Cu
→ Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối: FeSO4 và CuSO4 dư.
b) Fe3O4+ 8HCl → FeCl2+ 2FeCl3+ 4H2O
→ Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối FeCl2và FeCl3.
c) Fe + 3AgNO3 dư→ Fe(NO3)3+ 3Ag
→ Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối: Fe(NO3)3và AgNO3dư.
d) Cho Fe dư vào HNO3loãng chỉ thu được muối Fe(NO3)2
Các thí nghiệm thu được hai muối là: (a); (b); (c).
Câu 10:
Dãy gồm các nguyên tố thụ động trong H2SO4đặc, nguội và HNO3đặc, nguội là
Đáp án đúng là: C
Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong H2SO4đặc, nguội và HNO3đặc, nguội.
Câu 11:
Cho phản ứng sau: a K2Cr2O7+ b HCl → c KCl + d CrCl3+ e Cl2+ f H2O. (a, b, c, d, e, f là các số nguyên tối giản). Giá trị của b là
Đáp án đúng là: C
K2Cr2O7+ 14HCl → 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O
Câu 12:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây sẽ không thu được kết tủa?
Đáp án đúng là: A
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Câu 13:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Al2O3
Câu 14:
Sục 26,88 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)21M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
\(\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 1,2\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol;{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,5\,\,mol\\ \to {n_{O{H^ - }}} = 1,5\,\,mol\end{array}\)
Có \[1 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{1,5}}{{1,2}} < 2\] nên sau phản ứng thu được cả muối HCO3</>
-và CO32-
\( \to {n_{CO_3^{2 - }}} = 1,5 - 1,2 = 0,3\,\,mol\)
Ca2++ CO32-→ CaCO3↓
0,5 0,3 0,3mol
→ m = 0,3.100 = 30g
Câu 15:
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Đáp án đúng là: C
Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là nicotin
Câu 16:
Điện phân muối clorua của một kim loại nhóm IIA nóng chảy, thu được 1,96 lít khí (đktc) ở anot và 2,1 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
Đáp án đúng là: D
MCl2M + Cl2
\({n_{C{l_2}}} = 0,0875\,\,mol \to {n_{KL}} = 0,0875\,\,mol\)
\( \to {M_{KL}} = 24(Mg)\)
Vậy muối đem đi điện phân là MgCl2
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4đặc, đun nóng. Kết thúc phản ứng thấy thu được 4,032 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
2Fe + 6H2SO4 (đặc/ nóng)→ Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
\({n_{S{O_2}}} = 0,18\,\,mol \to {n_{Fe}} = 0,12\,\,mol\)
→ m = 0,12.56 = 6,72 gam
Câu 18:
Nguyên tố X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. Hàm lượng của X trong cơ thể người là rất ít, chiếm khoảng 0,004%. Nếu cơ thể thiếu X sẽ bị thiếu máu, nhất là phụ nữ có thai và trẻ em. Hằng ngày, mỗi người cần được cung cấp một lượng X là 10 – 30 miligram. Nguyên tố X là
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố X là sắt (Fe)
Câu 19:
Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án đúng là: C
Giá trị lớn nhất của V→ sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan một phần còn lại 7,8 gam kết tủa
\( \to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}}\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = 4.0,3 - 0,1 = 1,1\,\,mol\)
\( \to {V_{NaOH}} = 2,2\,\,(l)\)
Câu 20:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Đáp án đúng là: C
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit
Câu 21:
Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của thạch cao nung là CaSO4.H2O
Câu 22:
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
Đáp án đúng là: D
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+và Mg2+
Câu 23:
Nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có số electron lớp ngoài cùng là 1
Câu 24:
Trong các kim loại sau, kim loại cứng nhất là
Đáp án đúng là: B
Kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 25:
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3+ X → Na2CO3+ H2O. X là chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
Câu 26:
Dãy nào sau đây gồm các kim loại đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: B
K, Na, Ba là những kim loại phản ứng với nước dễ dàng ở điều kiện thường
Câu 27:
Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án đúng là: D
3NaOH + CrCl3→ Cr(OH)3↓ + 3NaCl
Cr(OH)3+ NaOH → NaCrO2+ 2H2O
Câu 28:
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 11,4 gam hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là MCO3
\({n_{MO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol\)
\( \to {M_{MO}} = 114 \to {M_M} = 98\)
→ Hai kim loại là Sr và Ba
Câu 29:
Crom bị oxi hóa lên mức oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch H2SO4loãng hoặc dung dịch HCl?
Đáp án đúng là: B
Cr + H2SO4loãng→ CrSO4+ H2
Câu 30:
Cho hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là
Đáp án đúng là: D
\(\left\{ \begin{array}{l}T{N_1}:3{n_{Al}} = 2.0,3\\T{N_2}:3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2.0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{Al}} = 0,2\,\\{n_{Fe}} = 0,1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{m_{Al}} = 5,4g\\{m_{Fe}} = 5,6g\end{array} \right.\)
Câu 31:
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+và HCO3–, Cl-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Đáp án đúng là: C
Hoá chất dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4
3Ca2++ 2PO43-→ Ca3(PO4)2↓
3Mg2++ 2PO43-→ Mg3(PO4)2↓
Câu 32:
Để phân biệt CO2 và SO2có thể dùng chất nào sau đây làm thuốc thử?
Đáp án đúng là: D
Để phân biệt CO2và SO2có thể dùng nước brom. SO2làm mất màu dung dịch brom còn CO2thì không.
Câu 33:
Thể tích H2(đktc) thu được khi cho 9,45 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư là
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn e: \(3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}}} = 0,525\,\,mol\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,525.22,4 = 11,76(l)\)
Câu 34:
Cho 7,8 gam kim loại kali vào nước dư thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch H2SO40,5M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
Đáp án đúng là: D
\(\begin{array}{l}K + {H_2}O \to KOH + \frac{1}{2}{H_2}\\0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\end{array}\)
\(\begin{array}{l}2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2(l) = 200ml\)
Câu 35:
Để phân biệt hai dung dịch AlCl3và Al2(SO4)3, có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2đến dư vào hai dung dịch cần phân biệt
+ Xuất hiện kết tủa không tan: Al2(SO4)3
+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan: AlCl3
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí N2duy nhất (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch A, đun nóng, thấy có 0,672 lít một khí duy nhất (đktc) mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Cho NaOH vào dung dịch A có khí thoát ra → khí thoát ra là NH3; dung dịch A chứa NH4NO3.
\({n_{N{H_4}N{O_3}}} = {n_{N{H_3}}} = 0,03\,\,mol\)
Bảo toàn e: \(3{n_{Al}} = 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 10{n_{{N_2}}}\)
→ nAl= 0,18 mol
→ m = 0,18.27 = 4,86 gam
Câu 37:
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án đúng là: C
Vì dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3thoát ra khí NO → trong Y phải có H+dư và Fe2+
\(\begin{array}{l}4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O\\0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)
\( \to {n_{NO(*)}} = {n_{NO}} - {n_{NO(**)}} = 0,1 - 0,02 = 0,08\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}}}}{2} = 0,04\,\,mol = c\)(1)
Bảo toàn khối lượng: mX= 127a + 64b + 180c = 23,76 (2)
Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Z: 3(a + c) + 2b = 0,56 (3)
Từ (1), (2) và (3) \( \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,08\\b = 0,1\\c = 0,04\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Cl: \({n_{AgCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 2a + 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Ag: \({n_{Ag}} = 0,58 - 0,56 = 0,02\,\,mol\)
→ m↓= mAgCl+ mAg= 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 gam
Câu 38:
Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2(đktc). Sục khí CO2dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
\({n_{{H_2}}} = 0,15\,\,mol;{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,5\,\,mol\)
Hỗn hợp rắn X gồm Fe, Al2O3(x mol) và Al dư (y mol)
\({n_{{H_2}}} = 0,15\,\,mol \to y = 0,1\,\,mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Al: 2x + y = 0,5
→ x = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O:
\({n_{O(F{e_3}{O_4})}} = {n_{O(A{l_2}{O_3})}} = 0,2.3 = 0,6\,\,mol\)
\( \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,15\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \({n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,45\,\,mol\)
Bảo toàn khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOyvà Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol), O (y mol) và Cu (z mol)
→ hai muối sunfat là Fe2(SO4)3và CuSO4
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}56x + 16y + 64z = 2,44\\3x - 2y + 2z = 2.\frac{{0,504}}{{22,4}}\\400.\frac{x}{2} + 160z = 6,6\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,025\\y = 0,025\\z = 0,01\end{array} \right.\)
→ %mCu= 26,23%
Câu 40:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (Fe chiếm 30% về khối luợng) bằng 50 ml dung dịch HNO363% (D= 1,38g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc chất rắn X cân nặng 0,75m gam, dung dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc). Cô cạn Y thu được khối lượng muối là
Đáp án đúng là: C
Ta có: mCu= 0,7m gam; mFe= 0,3m gam; mX= 0,75m gam < mCu
→ Fe phản ứng chưa hết, Cu chưa phản ứng, dung dịch chỉ chứa Fe2+
\({m_{HN{O_3}}} = \frac{{50.1,38.0,63}}{{63}} = 0,69\)
Gọi số mol khí NO và NO2lần lượt là x và y
→ x + y = 0,2725 (1)
Ta có: \({n_{HN{O_3}}} = {n_{NO_3^ - }} + {n_{NO}} + {n_{N{O_2}}}\)
Mà \({n_{NO_3^ - }} = {n_e} = 3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} \to {n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_{N{O_2}}}\)
→ 4x + 2y = 0,69 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,0725; y = 0,2
Bảo toàn e: \(2{n_{Fe}} = 3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} = 0,4175\,\,mol\)
\( \to {n_{Fe}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,20875\,\,mol \to {m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 37,575g\)