Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 5)
-
10887 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Loại A do: CO chỉ khử được các oxit của kim loại sau Al.
Loại B và D do: Ion Na+không bị khử trong dung dịch khi điện phân;
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Thạch cao sống có công thức: CaSO4.2H2O
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Các quá trình khử oxi sắt diễn ra trong lò cao gồm:
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn e:
V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng Na2CO3(hoặc K2CO3); Na3PO4(hoặc K3PO4)
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Theo khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn electron ta có hệ phương trình:
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Trong cặp Cu – Fe thì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên bị ăn mòn điện hóa học.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Ion Ba2+tác dụng với SO42-tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Nên người ta dùng dung dịch chứa SO42-để nhận biết ion Ba2+.
Ba2++ SO42-→ BaSO4(↓ trắng)
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Kim loại nhóm IA có số oxi hóa +1 trong hợp chất nên công thức của hidroxit là ROH.
Câu 10:
a FeS + b H2SO4đặc, nóng → c Fe2(SO4)3+ d SO2+ e H2O.
Tổng (a + b) có giá trị là
Đáp án đúng là:
2 FeS + 10H2SO4đặc, nóng → Fe2(SO4)3+ 9SO2+ 10H2O.
Nên a + b = 12
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Al2O3có tính lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch KOH và H2SO4.
Al2O3+ 2KOH → 2KAlO2+ H2O
Al2O3+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2O
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Gọi công thức của muối: MCl
Vậy muối là NaCl
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Quá trình có thể xảy ra ở 2 điện cực khi điện phân dung dịch CuSO4:
Catot:
Anot
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Phần ruột phích thực chất là một bình 2 vỏ, được nối với nhau ở miệng, làm bằng thủy tinh tráng bạcđể các tia bức xạ nhiệttrở lại nước trong phích. Giữa 2 lớp thủy tinh là chân khônggiúp nhiệt không truyền được ra bên ngoài.
Kim loại dùng để tráng ruột phích là: Ag
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Trong dung dịch, ion Fe2+ có thể bị oxi hóa lên Fe3+(thể hiện tính khử)
Hoặc bị khử về Fe (Thể hiện tính oxi hóa)
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 chất Ag và Al.
Al tan dần trong NaOH và giải phóng khí H2còn Ag không có tính chất này.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: Khử ion kim loại thành kim loại.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Al, Fe bị thụ động hóa trong HNO3đặc nguội, H2SO4đặc nguội.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Do khí Cl2dư, sau phản ứng phần chất rắn thu được chỉ có muối FeCl3.
Bảo toàn nguyên tố Fe có: nmuối= nFe= 0,15 mol.
Vậy mmuối= 0,15.162,5 = 24,375 gam.
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Các kim loại đều có tính chất đặc trưng là tính khử
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Tác nhân gây mưa axit gồm SO2và NOx.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
NH3tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang xanh.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có khí H2thoát ra nên Al dư.
Vậy chất rắn gồm: Al, Fe, Al2O3.
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Ban đầu:
Khi CO2dư:
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
HCl loãng có khả năng tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
Câu 30:
Đáp án đúng là: B
HNO3có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. (Trừ trường hợp Fe, Al, Cr bị thụ động tron HNO3đặc nguội)
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
Không chọn A do chưa biết H2SO4đặc hay loãng.