Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:
A. 84.
B. 80.
C. 82.
D. 86.
Đáp án đúng là: C
Vì dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3thoát ra khí NO → trong Y phải có H+dư và Fe2+
\(\begin{array}{l}4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O\\0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)
\( \to {n_{NO(*)}} = {n_{NO}} - {n_{NO(**)}} = 0,1 - 0,02 = 0,08\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}}}}{2} = 0,04\,\,mol = c\)(1)
Bảo toàn khối lượng: mX= 127a + 64b + 180c = 23,76 (2)
Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Z: 3(a + c) + 2b = 0,56 (3)
Từ (1), (2) và (3) \( \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,08\\b = 0,1\\c = 0,04\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Cl: \({n_{AgCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 2a + 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Ag: \({n_{Ag}} = 0,58 - 0,56 = 0,02\,\,mol\)
→ m↓= mAgCl+ mAg= 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 gam
Cho hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là
Cho các ion sau: Mg2+, Na+, Fe3+, Cu2+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là
Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là
Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 9,25 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí N2duy nhất (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch A, đun nóng, thấy có 0,672 lít một khí duy nhất (đktc) mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm Na2CO3và CaCO3bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4đặc, đun nóng. Kết thúc phản ứng thấy thu được 4,032 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Cho phản ứng sau: a K2Cr2O7+ b HCl → c KCl + d CrCl3+ e Cl2+ f H2O. (a, b, c, d, e, f là các số nguyên tối giản). Giá trị của b là
Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2(đktc). Sục khí CO2dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 7,8 gam kim loại kali vào nước dư thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch H2SO40,5M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là