Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
A. C2H6O và 17,6 gam.
B. C3H6O và 17,6 gam.
C. C2H4O và 19,8 gam.
D. C3H6O và 19,8 gam.
Trả lời:
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol.
Gọi số mol X phản ứng là a mol
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
→ Hỗn hợp Y gồm
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{RCHO:a\,\,mol}\\{{H_2}O:a\,mol}\\{RC{H_2}OH:\left( {x - a} \right)\,\,mol}\end{array}} \right.\]
RCH2OH + Na → RCH2ONa + \[\frac{1}{2}\]H2
H2O + Na → NaOH +\[\frac{1}{2}\] H2
\[{n_{RC{H_2}OH}} + {n_{{H_2}O}} = X - a + a = 0,225.2\]
\[ \to {M_X} = \frac{{20,7}}{{0,45}} = 46\]
→ X là C2H5OH
→ anđehit trong Y là C2H4O
+) H = 88,89%
→ a = 0,8889x = 0,8889.0,45 = 0,4 mol
→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy a mol ancol X cần 2,5a mol oxi. Biết X không làm mất màu dung dịch brom. CTPT của ancol là:
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: