Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại X. Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít 68%) và bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. (Biết Al = 27; K = 39; Zn = 65; Ba = 137). Kim loại X là
A. Al
B. Ba
C. K
D. Zn.
Trả lời:
Bước 1: Tính thể tích thực của 1 nguyên tử X
Xét 1 mol tinh thể kim loại X (có chứa 6,022.1023 nguyên tử X)
Ta có: R = 0,23 nm = 2,3.10-8 cm.
V1 nguyên tử = \[\frac{4}{3}\pi {R^3}\] = 5,1.10-23 (cm3).
⟹ Vthực = V1 nguyên tử . 6,022.1023 = 5,1.10-23.6,022.1023 = 30,7 (cm3).
Bước 2: Tính thể tích của tinh thể
Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là 68%.
⟹ Vtinh thể = Vthực /68% = 30,7.(100/68) = 45,1 (cm3).
Bước 3: Xác định X
⟹ mtinhthể = Dtinh thể.Vtinh thể = 0,862.45,1 = 39 gam.
⟹ MX = m = 39 (do xét 1 mol tinh thể kim loại X).
Vậy X là kim loại K.
Đáp án cần chọn là: C
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối clorua:
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
Cho các kim loại sau : K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là :
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau:
X (Z =1); Y (Z =7); E( Z =12); T (Z =19).
Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là