Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
A. Thể tích mol của K là 45,46 cm3.
B. Thể tích mol của Mg là 19,73 cm3.
C. Thể tích mol của Al là 9,99 cm3.
D. Thể tích mol của Au là 10,20 cm3.
Trả lời:
Xét 1 mol chất có m = M (g)
Thể tích mol là: \[V = \frac{m}{D} \Leftrightarrow V = \frac{M}{D}\]
Chú ý: Lấy giá trị M các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Áp dụng công thức để tính thể tích mol ta được kết quả như bảng sau:
Từ bảng kết quả trên ta thấy thể tích mol của Mg là 13,79 cm3 không phải là 19,73 cm3.
Đáp án cần chọn là: B
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối clorua:
Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại X. Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít 68%) và bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. (Biết Al = 27; K = 39; Zn = 65; Ba = 137). Kim loại X là
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
Cho các kim loại sau : K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là :
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau:
X (Z =1); Y (Z =7); E( Z =12); T (Z =19).
Dãy gồm các nguyên tố kim loại là: