Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, ngược chiều và cách thấu kính 6cm
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 12cm
C. ảnh ảo , cùng chiều với vật và cao 1cm
D. ảnh thật, ngược chiều với vật và cao 1cm
Trả lời:
Ta có:
+ Thấu kính phân kì luôn có vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
+ Áp dụng công thức thấu kính:
+ \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\]
\[ \leftrightarrow \frac{1}{{ - 12}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{d}\]
\[ \to d = - 6cm\]
+ Độ phóng đại ảnh:
\[k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\]
\[ \leftrightarrow - \frac{6}{{12}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\]
\[ \to A'B' = \frac{{AB}}{2} = 1cm\]
Đáp án cần chọn là: C
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
Cho các phát biểu sau về thấu kính hội tụ:
(1) Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
(2) Thấu kính hội tụ có hình dạng bất kì.
(3) Thấu kính hội tụ còn gọi là thấu kính lồi.
(4) Thấu kính hội tụ có phần rìa và phần giữa bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là