ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Thấu kính
-
446 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm hoặc một mặt phẳng và một mặt lõm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Trả lời:
Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt phẳng và một mặt lồi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Trả lời:
A, B, C - đúng
D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Trả lời:
A, B, C - đúng
D - sai vì: Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính của thấu kính
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trả lời:
Ta có:
=>Các phương án:
A, B, D - đúng
C - sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Trả lời:
Ta có: Thấu kính hội tụ làm hội tụ chùm tia sáng tới, thấu kính phân kì làm phân kì chùm tia sáng tới
=>Thấu kính A là thấu kính hội tụ, B là thấu kính phân kì.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về thấu kính hội tụ:
(1) Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
(2) Thấu kính hội tụ có hình dạng bất kì.
(3) Thấu kính hội tụ còn gọi là thấu kính lồi.
(4) Thấu kính hội tụ có phần rìa và phần giữa bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:
Trả lời:
Thấu kính là một khối trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu → (2) sai
Thấu kính hội tụ (hay còn gọi là thấu kính lồi) có phần rìa mỏng hơn phần giữa → (1), (3) đúng, (4) sai
→ Số phát biểu đúng là 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Trả lời:
Tiêu điểm vật của thấu kính là điểm F trên trục chính, tia sáng bất kỳ tới thấu kính đi qua F (hoặc kéo dài qua F) thì có tia ló đi song song với trục chính
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trả lời:
A - sai vì: \[\overline {OF} = \overline {OF} ' = f\]
B, C, D - đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ D = +2dp.
Trả lời:
Ta có:
+ Tiêu cự của thấu kính: \[f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Trả lời:
Ta có:
f = 20cm >0 → thấu kính hội tụ
+ Vật đặt tại vị trí cách thấu kính 30cm >f
=>tạo ảnh thật ngược chiều với vật
+ \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\]
\[ \Rightarrow d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm\]
+ Độ phóng đại:
\[k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{60}}{{30}} = 2\]
Đáp án cần chọn là: B
Ta có thế nhận xét ảnh thật hay ảo cùng chiều hay ngược chiều dựa vào d' và k
+ d' < 0: ảnh ảo
+ d'>0: ảnh thật
+ k >0: ảnh cùng chiều với vật
+ k< 0: ảnh ngược chiều với vật
>>Câu 12:
Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
Trả lời:
Ta có:
+ Thấu kính phân kì luôn có vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
+ Áp dụng công thức thấu kính:
+ \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\]
\[ \leftrightarrow \frac{1}{{ - 12}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{d}\]
\[ \to d = - 6cm\]
+ Độ phóng đại ảnh:
\[k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\]
\[ \leftrightarrow - \frac{6}{{12}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\]
\[ \to A'B' = \frac{{AB}}{2} = 1cm\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
Trả lời:
Ta có: Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn vật ⇒ ảnh thật
\[ \Rightarrow \frac{{A'B'}}{{AB}} = - \frac{2}{3} = - \frac{{d'}}{d}\]
\[ \Rightarrow d' = \frac{2}{3}d\] (1)
Lại có: d + d′ = 50cm (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d = 30cm}\\{d' = 20cm}\end{array}} \right.\]
Áp dụng CT thấu kính:
\[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\]
\[ \to f = 12cm\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là
Trả lời:
Ta có:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d = 40cm}\\{d' = - 20cm}\end{array}} \right.\]
\[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{ - 20}} = \frac{1}{{ - 40}}\]
\[ \to f = - 40cm\]
→ Thấu kính đã cho là TKPK có tiêu cự 40cm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
Trả lời:
Nhận xét: thấu kính cho ảnh thật
→ ảnh ngược chiều với vật (k < 0), ở khác phía thấu kính so với vật
Số phóng đại của ảnh là:
\[k = - \frac{{d'}}{d} \to - \frac{{d'}}{{20}} = - 5\]
⇒ d′ = 100(cm)
Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
L = d + d′ = 20 + 100 = 120(cm)
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 16:
Ảnh S’ của điểm sáng S được đặt như hình là:
Trả lời:
+ Kẻ tia tới SI bất kì
+ Kẻ trục phụ song song với SI
+ Qua F’ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ Fp’
+ Tia tới song song với trục phụ thì tia ló qua tiêu điểm phụ nên tia ló qua I và Fp’, tia ló này cắt trục chính tại S. S’ là ảnh cần xác định
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Một chiếc phông hình tròn, đường kính 210 cm được chiếu sáng vào buổi tối. Để tạo độ sáng dịu trên phông, một học sinh đã lắp trước đèn, cách đèn 3 cm một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 5 cm, đường kính 10 cm. Coi đèn là nguồn sáng điểm. Vị trí đặt thấu kính thế nào để ánh sáng qua thấu kính chiếu vừa vặn vào phông?
Trả lời:
+ Thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo của đèn, ảnh này gần thấu kính hơn đèn.
+ Ánh sáng từ đèn truyền qua thấu kính đến màn coi như phát ra từ ảnh của đèn tạo bởi thấu kính.
+ Đường truyền ánh sáng đến màn được thể hiện như hình vẽ.
+ Ta có tam giác S'MN đồng dạng với tam giác S'PQ:
\[\frac{{MN}}{{PQ}} = \frac{{\left| {d'} \right| + OH}}{{\left| {d'} \right|}}\]
Thay số, ta được:
OH = 20|d′| (1)
+ Theo công thức xác định vị trí ảnh:
\[d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{3.\left( { - 5} \right)}}{{3 + 5}} = - \frac{{15}}{8}cm\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2), ta được: OH = 37,5cm
Đáp án cần chọn là: D