Do you buy _____ fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
A. many/many
B. much/many
C. many/a lot of
D. much/a lot of
Trả lời:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.
=>Do you buy much fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?
- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Đáp án cần chọn là: D
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
– Do you eat _____ vegetables?
- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.
We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.