Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?
A. CH3COOCH2COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2CH2COOC6H5.
D. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
Đáp án A
Xét các đáp án
A. CH₃COOCH₂COOCH₂CH₃ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + C₂H₅OH
⇒ thu được 2 muối và 1 ancol ⇒ thỏa mãn
B. CH₃COOCH₂COOCH=CH₂ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + CH₃CHO
⇒ thu được 2 muối và 1 anđehit ⇒ loại
C. CH₃COOCH₂CH₂COOC₆H₅ + 3NaOH → CH₃COONa + HOCH₂CH₂COONa + C₆H₅ONa + H₂O.
⇒ chỉ thu được 3 muối và H₂O ⇒ loại.
D. CH₃OOCCH₂CH₂COOCH₃ + 2NaOH → NaOOC-CH₂CH₂-COONa + CH₃OH
⇒ thu được 1 muối và 1 ancol ⇒ loại
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Triolein làm mất màu nước brom.
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmintin thu được tristearin.
(7) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol trilinolein thu được 3258 gam hỗn hợp (CO2 + H2O).
(8) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetic và ancol etylic. Công thức của X là:
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY ; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là: