Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P12)

  • 5660 lượt thi

  • 46 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các este: Vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là

Xem đáp án

Đáp án C

Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng gồm:

 

Etyl axetat, isoamyl axetat và anlyl axetat


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Do các chất đều đơn chức muối có dạng RCOONa với số mol là 0,1.

Bảo toàn nguyên tố hiđro 

số H/muối = 0,05 × 2 ÷ 0,1 = 1 R là H.

+ Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O  nH2O = 0,01 mol.

naxit = 0,01 mol neste = 0,09 mol nancol > neste = 0,09 mol.

Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ancol là CH3OH este là HCOOCH3.

%meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38%


Câu 3:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

Xem đáp án

Đáp án C

phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol

Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.

Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol

H =  × 100 = 65% 


Câu 6:

X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì X là este 2 chức và có 6 liên kết π 

CTTQ của X là CnH2n–10O4.

+ Quy đổi hỗn hợp Y và Z thành CmH2m–1NO và H2O.

Ta có 2 sơ đồ sau:

+ Nhận thấy các muối đều có –COONa.

Vì nNa = 2nNa2CO3 = 0,56 mol 

∑nO/Muối = 0,56×2 = 1,12 mol.

Từ Sơ đồ (2) ta bảo toàn nguyên tố O ta có: 

1,12 + 1,08×2 = 0,28×3 + 2c + c – 0,32

 c = 0,92 mol nH2O sơ đồ (2) = 0,6 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ở sơ đồ (2) 

mMuối = 29,68 + 0,92×44 + 0,6×18 – 34,56 + 14b.

 mMuối = 46,4 + 14b.

+ Thế vào sơ đồ (1) và tiếp tục BTKL ta có: 

49,4 + 22,4 = (46,4 + 14b) + 22,8 + 18a

 18a + 14b = 2,6 (1).

+ PT theo số mol NaOH phản ứng ta có: 2a + b = 0,56 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,02 và b = 0,16.

● Giải tìm 2 ancol: 

Ta có nhh ancol đơn chức = 2nEste = 10×a×2 = 0,4 mol.

Mhh ancol đơn chức =  = 57.

Vì ancol xuất phát từ 1 este 

Chúng có số mol bằng nhau:

Vậy 57 ứng với ancol trung bình có dạng: C3H5O

2 Ancol đó là 

● Tìm CTPT của X:

Bảo toàn cacbon ta có: 

nC/Hỗn hợp H = nC/Muối + nC/Ancol = 0,28 + 0,92 + 0,2×3×2 = 2,4 mol.

Ta có PT bảo toàn số mol C là: 

0,2n + 0,16m = 2,4.

Với 2 < m < 3  9,6 < n < 10,4 

X có 10 cacbon 

CTPT của X là C10H10O4.

● Tìm 2 peptit Y và Z: 

Ta có nNaOH pứ với peptit = 0,56 × 0,2×2 = 0,16 mol.

Tỷ lệ 

Lại có Y và Z hơn kém nhau 2 nguyên tử N.

 Y và Z chỉ có thể là hỗn hợp của Heptapeptit và Nonapeptit

+ Đặt nHeptapeptit = x và nNonapeptit = y ta có:

x + y = 0,02 (1) || 7x + 9y = 0,16 (2) 

x = y = 0,01

+ Vì 2 peptit có cùng số Cacbon 

Mỗi peptit có số C =  = 20

Heptapeptit có dạng: (Gly)1(Ala)6

CTPT là C20H35O8N7  MHeptapeptit = 501

Nonapeptit có dạng: (Gly)7(Ala)2

  CTPT là C20H33O10N9 

MNonapeptit = 559 > 501 (Z)

Tổng số nguyên tử có trong X và Z 

 

= (10 + 10 + 4) + (20 + 33 + 10 + 9) = 96


Câu 7:

Etyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Mà nEste = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol

nCH3COONa = 0,2 mol.

mMuối = 0,2 × (15 + 44 + 23) = 16,4 gam 


Câu 9:

Chất nào sau đây là este?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là

Xem đáp án

Đáp án A

nglixerol = 0,1 mol nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.

Mmuối = 278 (C15H31COONa).

B là axit panmitic


Câu 12:

Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy gồm các chất phản ứng với NaOH sinh ra ancol gồm:Metyl fomat, metyl acrylat và triolein

 


Câu 13:

Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?

Xem đáp án

Đáp án D

phản ứng: CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.

có nAxit = 0,18 mol; nAncol = 0,12 mol 

Hiệu suất 68% sẽ được tính theo số mol ancol. ("chất thiếu").

nEste thu được = 0,12 × 0,8 = 0,096 mol 

mEste thu được = 12,48 gam 


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY ; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

● Giả sử không có este của phenol

nH = nNaOH = nhh Ancol = 0,46 mol.

+ Bảo toàn khối lượng 

nhh Ancol = mH + mNaOH – mMuối = 12,72 gam.

MTrung bình ancol =  = 27,65 

Vô lý vì ancol bé nhất là CH3OH (32).

Có este của phenol.

+ Giải hỗn hợp T ta có: 

Từ tỉ khối hơi   

Đặt nCH3OH = 3a và nC2H5OH) = 2a.

+ Vì có muối của phenol 

Có tạo ra H2O Đặt nH2O = b.

32×3a + 46×2a + 18b = 12,72 

 156a + 18b = 12,72 (1).

3a + 2a + 2b = nNaOH 

 5a + 2b = 0,46 mol (2).

+ Giải hệ (1) và (2) a = 0,06 và b = 0,08 mol 

nhh este = 0,46 – 0,08 = 0,36 mol.

+ Bảo toàn oxi 

nO/CO2 = 0,38×2 + 2,22×2 – 1,12 = 4,08 

nCO2 = 2,04 mol

● Giải theo kinh nghiệm: X và Y sẽ cho cùng 1 muối và riêng Z sẽ tạo 2 muối.

+ Gọi số cacbon trong X, Y và Z lần lượt là a b và c 

PT theo số mol CO2

0,18a + 0,12b + 0,08c = 2,04.

Giải PT nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 5 và c = 9.

+ Gọi số nguyên tử hiđro trong X Y và Z lần lượt là a b và c 

PT theo số mol H: 0,18a + 0,12b + 0,08c = 2,24.

Giải Pt nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 6 và c = 10.

● Vậy hỗn hợp H chứa

%mY =  ≈ 30,35%


Câu 16:

Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: 

CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH.

Ta có 

nEste = 0,1 mol và nKOH = 0,15 mol > nEste  KOH dư.

+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mChất rắn = 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46 = 12,6 gam


Câu 19:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sảm phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 21,62 gam E so với 300 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng (gam) của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH

→ nCOO trong E= 0,3 mol

♦ giải đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2  x mol CO2 + y mol H2O.

(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có

 Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.

Lại có mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam 

→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.

→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol 

→ nX = 0,22 mol.

chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.

Chặn số Ctrung bình của X < (0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5 

→ số CX = 2 hay X là HCOOCH3.

♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.

Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi) 

||→ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.

nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)

Đơn giản, tính lại số Ctrung bình Y, Z = (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375

||→ số CY = 5 và số CZ = 6. tuy nhiên, đọc kĩ yêu cầu bài tập

||→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa 

myêu cầu = 8,64 gam


Câu 20:

Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.

Biết 

Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH

CH2=CH-COONa + NaOH → (CaO,t0) → CH2=CH2 + Na2CO3


Câu 21:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

A, B có độ bất bão hòa bằng 6

A, B tham gia cộng brom A, B có nối đôi C=C

A + NaOH → andehit + muối có phân tử khối > MNatri axetat.

A: C6H5COOCH=CH2

B + NaOH dư → hai muối + nước B là este của phenol

B : CH2=CHCOOC6H5


Câu 25:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este X là

Xem đáp án

Đáp án A

Este no đơn chức mạch hở có CTTQ là CnH2nO2.

Phản ứng cháy là:

CnH2nO2 + O2   nCO2 + nH2O.

Vì nO2 = nCO2

Este có CTPT C2H4O2 ứng với CTCT duy nhất là HCOOCH3


Câu 31:

Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nAxit = nCO2 = 0,05 mol.

nEste = 0,05×0,8 = 0,04 mol 

MEste = 3,52÷0,04 = 88

MRCOOC2H5 = 88 R = 15 Axit là CH3COOH.

mAxit = 0,05×60 = 3 gam


Câu 32:

Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các đáp án

A. CH₃COOCH₂COOCH₂CH₃ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + C₂H₅OH

thu được 2 muối và 1 ancol thỏa mãn  

B. CH₃COOCH₂COOCH=CH₂ + 2NaOH → CH₃COONa + HOCH₂COONa + CH₃CHO

thu được 2 muối và 1 anđehit loại 

C. CH₃COOCH₂CH₂COOC₆H₅ + 3NaOH → CH₃COONa + HOCH₂CH₂COONa + C₆H₅ONa + H₂O.

chỉ thu được 3 muối và H₂O loại.

D. CH₃OOCCH₂CH₂COOCH₃ + 2NaOH → NaOOC-CH₂CH₂-COONa + CH₃OH

thu được 1 muối và 1 ancol loại


Câu 33:

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

Với ∑nCH3COOH = nCO2 = 0,15 mol

nEste = 0,08 mol.

+ Nhận thấy   ≠ 80% 

Hiệu suất tính theo ancol.

nAncol = 0,8÷0,8 = 0,1 mol 

m = 0,15×60 + 0,1×46 = 13,6 gam


Câu 34:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?

Xem đáp án

Đáp án A

CTPT của 3 chất lần lượt là C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.

+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 có cùng công thức nguyên là CH2O.

Quy đổi hỗn hợp thành 

Ta có hệ phương trình 

%mC3H4O2 =   ≈ 32,08%


Câu 37:

X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức ( các chất đều mạch hở ). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì X không làm mất màu dung dịch brom X chỉ chứa các HCHC no Ancol có dạng C3H6(OH)2.

Đặt nCO2 = a và nH2O = b ta có sơ đồ:

PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O: 

44a – 18b = 10,84 (1)

Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn (Tương tự ankan)

nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.

nHỗn hợp X = nH2O – nCO2 

 b + 0,1 – a = 0,09 

 a – b = –0,01 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có

nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4

+ Bảo toàn khối lượng 

mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32 = 9,88 gam

Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là a b và c ta có sơ đồ:

PT theo số mol hỗn hợp: 

a + b + c = 0,09 (1)

PT bảo toàn oxi: 

2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2 = 0,26 (2)

PT theo số mol KOH (số gốc COO): 

a + 2c = 0,1 (3)

+ Giải hệ PT (1) (2) và (3)

a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.

mMuối = mRCOO + mR'COO + mK.

 mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39 = 9,8 gam


Câu 39:

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nEste = 0,1 mol < nNaOH = 0,4 mol.

nMuối = nCH3COONa = 0,1 mol

mMuối = 0,1 × 82 = 8,2 gam


Câu 40:

Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nGlixerol = 0,1 mol nKOH pứ = 0,3 mol.

BTKL mXà phòng = 89 + 0,3×56 – 9,2 = 96,6 gam


Câu 41:

Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3

Xem đáp án

Đáp án B

 

Triolein là chất béo nên không tan trong nước


Câu 42:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 43:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy 2 este đều được tạo từ axit axetic.

Sau phản ứng ta có nCH3COONa = 0,2 mol.

Ngoài ra còn có nNaOH dư = 0,3–0,2 = 0,1 mol.

mChất rắn = 0,2×82 + 0,1×40 = 20,4


Câu 45:

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b

Xem đáp án

Đáp án B

X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 bằng số mol H2O

nCO2 = nH2O = = 0,56 mol

Có n(X) = = 0,2 mol 

Ctb = 0,56 : 0,2 = 2,8 

→ X chứa este HCOOCH3 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol

Ta có hệ 

a = mHCOONa = 0,12. 67 = 8,04 gam

b = mCH3COONa = 0,08. 82 = 6,56 gam 

a : b = 8,04 : 6,56 = 1,2256


Câu 46:

Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

nC2H4O2 = 3/60 = 0,05 mol

=> nNaOH = 0,05 mol

=> V = 0,05 lít = 50 ml


Bắt đầu thi ngay