490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P6)
-
5654 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
Chọn đáp án D
Câu 2:
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô can dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là
Chọn đáp án D
Câu 4:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án A
Câu 5:
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140° C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 8:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án C
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
mol; 1,4 mol
⇒ số Ctrong X = số Ctrong Y = 1,5 ÷ 0,5 = 3
⇒ X là C3H8O.
số Htrung bình = 1,4 × 2 ÷ 0,5 = 5,6
⇒ số Htrong Y < 5,6
⇒ số Htrong Y bằng 2 hoặc 4.
Đặt x mol; y mol (x < y)
⇒ x + y = 0,5 mol.
⬧ TH1: Y là C3H2O2.
Ta có:
4x + 2y = 1,4 mol
⇒ x = 0,3 mol; y = 0,2 mol → loại.
⬧ TH2: Y là C3H4O2.
Ta có:
4x + 2y = 1,4 mol
⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol (thỏa mãn.!)
⇒ Y là CH2=CH-COOH
⇒ este là CH2=CH-COOC3H7.
⇒ meste = 0,2 × 0,8 × 114 = 18,24 gam
Câu 11:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hỗn hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
= 0,03 mol
⇒ mol; 0,06 mol.
⇒ mol.
⇒ số C : số H : số O
= 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3 : 6 : 2
→ X: (C3H6O2)n.
⇒ MX = 74n = 18,5 × 4
⇒ n = 1
⇒ X là C3H6O2.
X tác dụng được với NaOH
⇒ X là este hoặc axit.
mol
⇒ gam.
mol
X là HCOOC2H5.
Bảo toàn khối lượng:
Câu 13:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
có nmetyl axetat = mol < 0,1 mol NaOH
⇒ NaOH còn dư 0,03 mol.
⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư
⇒
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Chọn đáp án A
giải đốt:
m gam chất béo + 1,61 mol O2 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
⇒ BTKL có m=17,72 gam
bảo toàn nguyên tố O có nO trong chất béo = 0,12 mol.
mà chất béo có 6O
⇒ nchất béo = 0,12 ÷ 6 = 0,02 mol.
17,72 gam chất béo (0,02 ml) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol C3H5(OH)3.
⇒ BTKL có
mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam
Câu 15:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là:
Chọn đáp án A
Este no đơn chức mạch hở (k=1) có công thức chung là CnH2nO2
Câu 18:
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
MZ ÷ MY = 0,7 ⇒ MZ < MY
⇒ Z là anken.
⇒ MZ = MY - 18
⇒ = 0,7
⇒ MY = 60 ⇔ C3H7OH
⇒ Hỗn hợp ban đầu có nC3H7COOH = a mol và nHCOOC3H7 = b
⇒ mC3H7OH = 0,1×60 = 6 gam
Câu 19:
Một este đơn chức X có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là
Chọn đáp án B
+ CTPT của este X là C5H8O2 (k=2)
+ Số đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
(1) CH3COO–CH2–CH=CH2
(2) CH2=CH–CH2COO–CH3
(3) CH3–CH=CHCOO–CH3 (+1 ĐPHH)
(4) CH3COO–C(CH3)=CH2
(5) CH2=C(CH3)COO–CH3
(6) CH2=CHCOO–C2H5
Câu 20:
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 g muối của một axit béo no Y. Chất Y là:
Chọn đáp án D
Ta có nNaOH = 3nGlixerol = 0,3 mol
nTrieste = nGlixerol = 0,1 mol
⇒ nMuối = 0,3 mol ⇒ 83,4 ÷ 0,3 = 278
⇒ MAxit béo = 278 – 22 = 256 ≡ MAxit panmitic
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (một chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol khí cacbonic và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn gam X trên trong dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
Chọn đáp án C
Ta có nCO2 = nC = 2,28 mol
nH = 2nH2O = 4,4 mol.
⇒ nC:nH = 55:110 ⇒ X là tristearin
⇒ ntristearin = 2,28 ÷ 57 = 0,04 mol
⇒ mC17H35COONa = 0,04×3×306 = 36,72 gam
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
+ Dầu ăn là chất béo nên thành phần nguyên tố gồm C, H và O.
+ Dầu bôi trơn thành phần gồm các CxHy cao phân tử gồm C và H.
Câu 23:
Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) CH3COONa, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là
Chọn đáp án B
Câu 24:
Thủy phân hỗn hợp 2 este gồm metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
Chọn đáp án C
Câu 28:
Một este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 32:
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là
Chọn đáp án D
Câu 33:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Chọn đáp án B
Câu 35:
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng, số công thức cấu tạo của X là:
Chọn đáp án B
Câu 36:
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp 2 este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít O2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 este là
Chọn đáp án D
Câu 38:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C