490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P10)
-
5659 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Chọn đáp án C
Câu 2:
Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là
Chọn đáp án D
Este Isoamyl axetat có công thức là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 ↔ C7H14O2
Câu 3:
Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
Chọn đáp án A
.
Vì X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và X có CT là nên X có dạng HCOOC6H5.
g
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đon chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Đốt cháy 10,58g hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở ta có: .
Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 10,58 g hỗn hợp X cần 0,07 mol H2. Vậy 0,07 mol H2 chính là số mol liên kết π trong mạch Cacbon của 3 este.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có:
Vậy phải có 1 este có 2C. Vậy este đó phải là .
Theo đề bài ta thấy thủy phân Y trong NaOH chỉ thu được 1 ancol duy nhất, vậy ancol đó là CH3OH.
Vậy CT trung bình của 3 este sau khi hidro hóa là .
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
Chọn đáp án D
Axit oleic là: C17H33COOH, axit stearic là C17H35COOH
Khi thủy phân chất béo X thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol 1:2 nên trong X có 1 nhóm C17H33COO – và 2 nhóm C17H35COO–. Chất béo luôn có dạng .
Vậy khối lượng phân tử X là:
Câu 6:
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
Chọn đáp án A
hỗn hợp A gồm X, Y dạng C?(H2O)?? (đốt có nO2 cần đốt = nCO2).
cần chú ý nchức ancol –OH = nKOH = 0,4 mol
→ mancol = 15,2 + 0,4 ÷ 2 × 2 = 15,6 gam.
♦ Thủy phân: 30,24 gam A + 0,4 mol KOH → 2 muối D + 15,6 gam 2 ancol B
→ mmuối D = 37,04 gam (theo BTKL).
Giải đốt D: đủ giả thiết → ok.!
Đốt 37,04 gam muối D cần 0,42 mol O2 → 0,2 mol K2CO3 + x mol CO2 + y mol H2O.
bảo toàn O + bảo toàn khối lượng
→ đủ giải ra x = 0,52 mol và y = 0 mol.
► Ngôn ngữ: X, Y không phân nhánh
→ có không quá 2 chức, este không phải là vòng (*)
kết hợp y = 0 cho biết muối không chứa nguyên tố H
→ 2 muối đều 2 chức dạng C???(COOH)2 (với ??? phải chẵn)
Lại biết tỉ lệ số mol X, Y là 1,5
→ nX = 0,12 mol và nY = 0,08 mol.
số Caxit tạo X = m; số Caxit tạo Y = n (m, n nguyên dương và chẵn)
→ nghiệm nguyên: 0,12m + 0,08n = ∑nC trong muối = 0,72 mol ⇄ 3m + 2n = 18
→ duy nhất cặp chẵn m = 2; n = 6 thỏa mãn
→ axit tạo X là (COOH)2 và Y là C4(COOH)2.
Mặt khác: X, Y dạng C?(H2O)4; gốc axit không chứa H → ∑gốc ancol có 8H.
Lại có ở (*) cho biết hai ancol phải là đơn chức nên nB = 0,4 mol; MB = 15,6 ÷ Ans = 39
→ có ancol là CH3OH; gốc ancol này có 3C
→ còn 5C trong gốc ancol còn lại
→ là C2H5
Vậy đã rõ: X là H3C-OOC-COOC2H5 và Y là H3C-OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5.
ĐỌc yêu cầu, xem lại Y có CTPT C9H8O4
→ ∑số nguyên tử = 21
Câu 7:
Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
Chọn đáp án D
+ Vì axit axetic và metyl fomat có cùng CTPT là C2H6O2.
⇒ nHỗn hợp = 3 ÷ 60 = 0,05 mol
⇒ nNaOH pứ = 0,05 mol
⇒ VNaOH cần dùng = = 0,05 lít = 50 ml
Câu 8:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
Chọn đáp án C
Tráng bạc nhưng không tác dụng với natri
⇒ Có nhóm chức –CHO và không có nhóm chức –COOH và –OH.
+ Dựa vào 4 đáp án ⇒ chất thỏa mãn là HCOOCH3
Câu 9:
Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Cứ 0,1 mol chất béo thủy phân hoàn toàn → 0,1 mol glixerol.
⇒ Với hiệu suất 80%
⇒ mGlixerol = 0,1 × 0,8 × 92 = 7,36 gam
Câu 12:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
+ a mol Este sau khi thủy phân cho sản phẩm tráng gương ⇒ nAg = 4a
⇒ Este có dạng HCOOCH=CH–R và thủy phân sinh ra ancol kém bền ⇒ hổ biến ⇒ andehit.
⇒ Với CTPT C4H6O2 để thỏa mãn đề bài thì este chỉ có thể là HCOOCH=CH-CH3
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
Chọn đáp án B
Chú ý metyl axetat và etyl fomat đều có công thức phân tử là C3H6O2; còn vinyl axetat là C4H6O2.
gọi số mol C3H6O2; C4H6O2 tương ứng là x mol và y mol thì có hệ:
Khối lượng hỗn hợp X: mX = 74x + 86y = 3,08 gam
∑nH2O = 0,12 mol = 3x + 3y.
Giải hệ được x = 0,03 mol và y = 0,01 mol
→ Yêu cầu %số molvinyl axetat trong X = 0,01 ÷ (0,01 + 0,03) = 25%
Câu 14:
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu đuợc dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ luợng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol ⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt nH3OH = a và nC6H5CH2OH = b
⇒ Có hệ:
+ Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng nHỗn hợp ancol = 0,04 ⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol
Este tạo chức phenol.
⇒ nH2O = 0,04 mol ⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2 = 0,12 mol.
+ Rõ ràng là bảo toàn khối lượng rồi. Tính m thôi.
mChất rắn = 10,88 + 6,72 – 3,18 – 0,72 = 13,7 gam
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
+ Vì nHỗn hợp este = 0,055 mol mà nKOH pứ vừa đủ = 0,065 > 0,055 ⇒ Có este đa chức.
+ Nhưng vì ancol đơn chức + axit không phân nhánh ⇒ Có este 2 chức.
+ Đặt nEste đơn chức = a và nEste 2 chức = b ta có hệ.
Đốt 0,1 mol X cần 0,5 mol O2 ⇒ Đốt 0,055 mol X cần 0,275 mol.
⇒ Đốt 0,055 mol Y cần nO2 = 0,275 + = 0,2975 mol.
Ta có nO/Y = 2nKOH = 0,065×2 = 0,13 mol.
+ Khi đốt Y tạo ra nCO2 = a mol và nH2O = b mol.
⇒ Bảo toàn oxi có: 2a + b = 0,13 + 2nO2 = 0,725 (1)
Ta có: nCO2 – nH2O = nEste no 2 chức = a – b = 0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nCO2 = 0,245 và nH2O = 0,235 mol.
⇒ mY = mC + mH + mO = 0,245×12 + 0,235×2 + 0,13×16 = 5,49.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 5,49 + 0,065×56 – 3,41 = 5,72 gam.
+ Gọi 2 muối có dạng:
⇒ 0,045×(R+83) + 0,01×(R'+166) = 5,72
9R + 2R' = 65
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ R = 1 và R' = 28
⇒ Muối có phân tử khối lớn hơn là (C2H4)(COOK)2
%m(C2H4)(COOK)2 = × 100 ≈ 33,92%
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 3,33 gam CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Ta có nNaOH pứ = nCH3COOCH3 = 3,33 ÷ 74 = 0,045 mol
⇒ VNaOH = 0,045 ÷ 0,5 = 0,09 lít = 90ml
Câu 18:
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dd KOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng:
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH
Câu 19:
Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng của este thu được là
Chọn đáp án B
Ta có pứ: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
+ Ta có nEste = 0,8 × 0,8 = 0,64 mol.
⇒ mEste = 0,64×88 = 56,32 gam
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là
Chọn đáp án A
CTPT của 3 chất lần lượt là C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.
+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 có cùng công thức nguyên là CH2O.
⇒ Quy đổi hỗn hợp thành
⇒ Ta có hệ phương trình .
⇒ %mC3H4O2 = × 100 ≈ 32,08%
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta cớ pứ cháy:
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O.
PT theo nH2O ⇒ nH2O = 0,1×0,5y = 0,2 ⇒ y = 4.
PT theo nO2 ⇒ nO2 = 0,1×(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon = (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ nBr2 pứ = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
Câu 22:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
Chọn đáp án A
21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH
→ nCOO trong E = 0,3 mol
♦ giải đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 –––to–→ x mol CO2 + y mol H2O.
(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.
Lại có mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam
→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.
→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol → nX = 0,22 mol.
chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.
Chặn số Ctrung bình của X < (0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5
→ số CX = 2 hay X là HCOOCH3.
♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.
Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
→ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.
nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số Ctrung bình Y, Z = (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375
→ số CY = 5 và số CZ = 6. tuy nhiên, đọc kĩ yêu cầu bài tập
|→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa
⇄ myêu cầu = 8,64 gam.
Câu 24:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta có nCH3C2H5 = 0,2 mol
⇒ nMuối = nCH3COONa ⇒ mMuối = 0,2 × (15 + 44 + 23) = 16,4
Câu 25:
Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được:
Đáp án A
Ta có phản ứng:
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 27:
Thủy phân 4,4 gam este X có công thức phân tử là C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2,3 gam ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án A
Ta có nEste = 0,05 mol ⇒ nAncol = 0,05 mol.
⇒ MAncol = 2,3 ÷ 0,05 = 46 ⇒ Ancol Y là C2H5OH.
+ Bảo toàn nguyên tố của este ⇒ CTCT của este là CH3COOC2H5
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosacarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(d) Sai, chẳng hạn HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO.
(e) Sai vì peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure.
⇒ Chỉ có (4) và (5) sai
Câu 29:
X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C = C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (nX = nY, CX ≠ CY, MX < MY) . Cho 20,95 gam hỗn hợp X ,Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư, CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon . Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). % khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là
Đáp án D
Câu 30:
Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
Đáp án C
Vì este không tác dụng với kim loại Natri
CH3COOCH=CH2 + H2O ⇌ CH3COOH + CH3CHO
CH3COOCH=CH2 + H2 CH3COOCH2CH3
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 31:
Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
Đáp án A
Ta có nEste = 0,1 mol.
+ Phản ứng: C2H5COOCH3 + KOH → C2H5COOK + CH3OH.
+ Ta có: nCH3OH = 0,1 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,12×56 + 0,1×32 = 12,32
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31 mol O2, thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
Đáp án A
Ta có nCO2 = nH2O = 0,26 mol ⇒ X và Y đều no đơn chức mạch hở.
Đặt: nX = a và nY = b ⇒ a + b = 0,1 (1)
+ Bảo toàn oxi ta có: a + 2b + 0,31×2 = 0,26×2 + 0,26 ⇔ a + 2b = 0,16 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,04 và b = 0,06.
Đặt X là CnH2nO2 và Y là CmH2mO2.
⇒ nCO2 = 0,04n + 0,06m ⇒ 2n + 3m = 13.
Giải PT nghiệm nguyên ⇒ n = 2 và n = 3 ⇒ X là CH3CHO.
Vì nAg = 0,1 = 2nX ⇒ Y là HCOOC2H5.
Câu 33:
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:
Đáp án D
Câu 34:
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
Đáp án A
Ta có phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 36:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án B
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
có nmetyl axetat = 5,18 ÷ 74 = 0,07 mol < 0,1 mol NaOH ⇒ NaOH còn dư 0,03 mol.
⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư
⇒ m = 0,07 × 82 + 0,03 × 40 = 6,94 gam.
Câu 37:
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Đáp án C
Cùng là este ⇒ Chất có phân tử khối bé nhất sẽ có tos thấp nhất
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Đáp án A là phản ứng este hóa.
Đáp án B là phản ứng 1 chiều.
Đáp án D là phản ứng thuận nghịch.
Câu 39:
Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
Đáp án C
Số chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 bao gồm:
ClNH3CH2COOH và CH3COOC6H5
Câu 40:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B).
(2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O (F) + Ag↓ + NH4NO3.
(3) (F) + NaOH (A) + NH3↑ + H2O.
Chất M là:
Đáp án B
Ta có các phản ứng:
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B).
CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 (F) + Ag + NH4NO3.
CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) NH3↑ + H2O. (F)