490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P9)
-
5661 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Ta có nNaOH pứ = nEste = 0,1 mol
⇒ nNaOH dư = 0,035 mol
⇒ Chất rắn bao gồm muối và NaOH dư
⇒ mMuối = 9,6 - mNaOH dư = 8,2 gam
⇒ MMuối = 8,2 ÷ 0,1 = 82
=>R + 44 + 23 = 82 ⇒ R = 15
⇒ R = 15 ⇒ R là –CH3
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, mạch hở bằng O2 (vừa đủ). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 gấp 3,055 lần khối lượng của H2O và số mol của CO2 sinh ra bằng số mol của O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,84 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 18,0 gam muối và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án A
nCO2 = nO2 ⇒ X có dạng của cacbohidrat Cn(H2O)m hay CnH2mOm.
Số nhóm chức este = m ÷ 2
Este X no, hở ⇒ k = πC=O = 0,5m.
● số H = 2 × số C + 2 – 2k
⇒ 2m = 2n + 2 – m.
Lại có: mCO2 = 3,055.mH2O ⇒ nCO2 = 1,25.nH2O
⇒ n = 1,25m
Giải hệ có: n = 5; m = 4 ⇒ C5H8O4
⇒ nX = 0,12 mol.
nNaOH = 0,12 × 2 = 0,24 mol.
Bảo toàn khối lượng: mY = 7,44(g).
► Gọi n là số nhóm chức của Y
⇒ nY = 0,24 ÷ n ⇒ MY = 31n.
⇒ n = 2; MY = 62 ⇒ Y là C2H4(OH)2.
Câu 3:
X là axit cacboxylic có CTTQ dạng CnH2nO2; Y là este mạch hở có CTTQ dạng CmH2m-4O4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án B
Giải đốt cháy: giả thiết mCO2 + mH2O = 87,6 gam.
Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0.nX + 2.nY = 0,3 mol.
→ giải ra: nCO2 = 1,5 mol và nH2O = 1,2 mol.
→ số Ctrung bình = 2. vì yêu cầu m ≥ 4
→ n = 1. 0,6m + 0,15n = 1,5 → m = 6.
Chú ý thêm E + NaOH → 2 muối + 1 ancol, X là HCOOH, mancol < 9,3 gam.
một số nhóm cố định: 2C cho –COO (2 chức este); 2C cho nối đôi C=C,
còn lại 2C cho các gốc hiđrocacbon, tổng kết các dữ kiện trên
→ Y phải là HCOOCH2-CH2-OOCCH=CH2 (este của etilen glicol với axit fomic và acrylic).
Câu 4:
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
Chọn đáp án A
Câu 5:
Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:
Chọn đáp án B
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Câu 6:
Trieste của glixerol với axit nào sau đây không phải chất béo?
Chọn đáp án C
● Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
● Axit béo là:
– Axit monocacboxylic (đơn chức).
– Số C chẵn (từ 12C → 24C).
– Mạch không phân nhánh.
⇒ C không thỏa vì số C quá ít
Câu 8:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
nmuối = neste = 0,2 mol
⇒ m = 0,2 × 82 = 16,4(g)
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân X là
Chọn đáp án D
nCO2 = 0,005 mol = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng: CnH2nO2
CnH2nO2 → nCO2
⇒
⇒ n = 4.
Các đồng phân este là:
HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
Câu 10:
Hai chất hữu cơ X, Y chứa C, H, O đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Phân tử khối của Y bằng 1,5 lần phân tử khối của X. Đề đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp X, Y trên cần 0,1 mol O2. Mặt khác khi cho số mol bằng nhau của X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo ra từ Y bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ta từ X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của Y là
Chọn đáp án A
X và Y đều có dạng: CxHyOz
⇒ %O =
⇒ 12x + y = 14z.
Với z = 1 thì x = 1 và y = 2
⇒ CTĐGN của X, Y là CH2O
⇒ X là (CH2O)a và Y là (CH2O)b.
● MY = 1,5.MX ⇒ b = 1,5a.
Lại có: 1CH2O + 1O2 → ...
⇒ (a, b)trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5.
Mặt khác, a và b ∈ N*.
► a = 2 và b = 3 ⇒ X là C2H4O2 và Y là C3H6O3.
TH1: X là HCOOCH3 ⇒ muối của X là HCOONa
⇒ Mmuối của Y = 68 × 1,19512 = 81,27...
⇒ lẻ ⇒ loại!.
TH2: X là CH3COOH ⇒ muối của X là CH3COONa.
⇒ Mmuối của Y = 82 × 1,19512 = 98
⇒ HO-CH2-COONa.
► Y là HO-CH2-COOCH3
Câu 13:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Chọn đáp án A
Câu 14:
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
chọn D
Để ý X có dạng: RCOOC2H5
⇒ tăng giảm khối lượng:
m = 28,84 + 0,2 × 1,75 × (39 - 29) = 32,34(g)
Câu 15:
Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
nglixerol = ntristearin = 0,15 mol
⇒ m = 0,15 × 92 = 13,8(g)
Câu 16:
Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
Chọn đáp án B
nX = nmuối = nNaOH = 0,02 mol
⇒ MX = 1,76 ÷ 0,02 = 88.
⇒ X là C4H8O2
Mmuối = 1,64 ÷ 0,02 = 82 (CH3COONa).
⇒ X là CH3COOC2H5
Câu 17:
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNa2CO3 = 0,6 ÷ 2 = 0,3 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nC/X = nC/Z = 1,3 + 0,3 = 1,6 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 30,4 + 0,6.40 - 47,2 = 7,2(g).
⇒ nH2O = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH/X = 0,7 × 2 + 0,4 × 2 - 0,6 = 1,6 mol.
⇒ nO/X = (30,4 - 1,6 × 12 - 1,6) ÷ 16 = 0,6 mol
⇒ C : H : O = 1,6 : 1,6 : 0,6 = 8 : 8 : 3.
► CTPT ≡ CTĐGN của X là C8H8O3;
nX = 0,2 mol ⇒ X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 3.
● X không tráng gương
⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3COOC6H4OH.
⇒ Z gồm 2 muối là CH3COONa và C6H4(ONa)2
⇒ muối có PTK nhỏ hơn là CH3COONa.
► mCH3COONa = 0,2 × 82 = 16,4(g)
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18
= 40,2 gam. Chọn A. ♥.
Câu 19:
Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hồn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
Chọn đáp án B
Đặt nNaOH = x.
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
mP = (4,78 + 53x) (g).
A gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng: CnH2n+2O.
► Để ý: CnH2n+2O = (CH2)n.H2O
⇒ Quy A về CH2 và H2O ⇒ nH2O = x mol.
● Mặt khác:
nCO2 = nO2 ÷ 1,5 = 0,23 mol
⇒ mA = mCH2 + mH2O = (3,22 + 18x) (g).
Bảo toàn khối lượng: mN + mNaOH = mA + mP
⇒ x = 0,18 mol ⇒ nN = 0,18 mol.
► Xét phản ứng đốt P:
đặt nCO2 = a; nH2O = b
⇒ 44a + 18b = 14,06(g).
Lại có:
nCOONa = 0,18 mol; nNa2CO3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
0,18 × 2 + 0,29 × 2 = 0,09 × 3 + 2a + b
⇒ giải hệ có: a = 0,25 mol; b = 0,17 mol.
● Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:
nCO2 đốt N = 0,57 mol; nH2O đốt N = 0,49 mol.
► Lại có: nCO2 – nH2O = ∑nπ – n.
Áp dụng:
∑nπ = 0,57 - 0,49 + 0,18 = 0,26 mol.
π gồm πC=O và πC=C nhưng tác dụng với Br2/CCl4 chỉ có πC=C.
nπ C=O = nCOO = 0,18 mol
⇒ nBr2 = nπ C=C = 0,26 - 0,18 = 0,08 mol
Câu 20:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì
Chọn đáp án C
CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
⇒ các ý còn lại đều đúng
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là
Chọn đáp án B
nglixerol = 0,1 mol
⇒ nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.
⇒ Mmuối = 278 (C15H31COONa)
⇒ B là axit panmitic
Câu 23:
Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
A. Etyl propionat: C2H5COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 46 = 3,25(g) ⇒ loại.
B. Propyl axetat: CH3COOC3H7 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 60 = 4,35 ⇒ loại.
C. Etyl fomat: HCOOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 74 × 46 = 4,6(g) ⇒ chọn.
D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 88 × 46 = 3,87(g) ⇒ loại.
Câu 24:
Để biến một số dầu mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 25:
Thủy phân 7,2 gam vinyl fomat (HCOOCH=CH2) trong môi trường axit với hiệu suất đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X, sau đó cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được bao nhiêu gam Ag, biết phản ứng tráng gương xảy ra hoàn toàn (H = 1; C = 12; Ag = 108).
Chọn đáp án C
HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO HCOO? + CH3CHO.
HCOO? 2Ag↓
CH3CHO 2Ag↓
⇒ 1 HCOOCH=CH2phản ứng → 4Ag↓.
Lại có:
HCOOCH=CH2 2Ag↓.
● Tóm lại:
∑nAg = 4nHCOOCH=CH2 phản ứng + 2nHCOOCH=CH2 dư.
nHCOOCH=CH2 phản ứng = 0,08 mol;
nHCOOCH=CH2 dư = 0,02 mol.
► mAg = 108 × (0,08 × 4 + 0,02 × 2) = 38,88(g)
Câu 28:
Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là
Chọn đáp án A
Nhận thấy Vynil axetat khi thủy phân cho ra.
CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO.
⇒ Thỏa mãn yêu cầu đề bài vì nó tạo ra CH3CHO là 1 andehit
Câu 29:
Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do
Chọn đáp án D
Dầu mỡ từ thức ăn dư thừa cũng là 1 dạng chất béo.
+ Khi ta đổ kiềm đặc vào ⇒ Xảy ra phản ứng xà phòng hóa
⇒ Tạo ra các chất hữu cơ dễ tan ⇒ Hết tắc nghẽn
Câu 30:
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là
Chọn đáp án C
Nhận thấy 2 este đơn chức đều có chung ctpt là C3H6O2
⇒ nHỗn hợp = 22,2 ÷ 74 = 0,3 mol
⇒ nNaOH pứ = nHỗn hợp = 0,3 mol.
⇒ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,3 lít = 300 ml
Câu 31:
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Chọn đáp án B
Ta có nCH3COOH = 0,05 mol và nCH3COOC2H5 = 0,025 mol
⇒ H = × 100 = 50%
Câu 33:
Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là
Chọn đáp án A
Câu 34:
Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án C
+ Ứng với CTPT C3H6O2 thì có 2 đồng phân este là:
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 35:
Cho các chất sau: triolein, tripanmitin, etyl axetat, axit axetic. Số chất tham gia phản ứng xà phòng hóa là
Chọn đáp án A
Để có phản ứng xà phòng hóa với NaOH ta cần chất đó là este.
+ Nhận thấy trong 4 chất thì có 3 chất là este
Câu 36:
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH 1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là
Chọn đáp án A
Nhận thấy etyl fomat và metyl axetat có cùng CTPT là C3H6O2
⇒ nHỗn hợp este = nKOH = 66,6 ÷ 74 = 0,9 mol
⇒ CM KOH = 0,9 ÷ 1,8 = 0,5 lít = 500 ml
Câu 37:
Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y được tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị của m lần lượt là
Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0,45 mol O2 –––to–→ 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
bảo toàn O có 2nT + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nT = 0,15 mol
→ số Ctrung bình hỗn hợp T = nCO2 : nT = 0,4 ÷ 0,15 = 8/3 ≈ 2,67
→ hai este là C2 (HCOOCH3) và C3 (HCOOC2H5).
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
Câu 38:
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
Chọn đáp án A
Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có:
A.
Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng.
B.
C.
D.
Câu 39:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, t°. Số phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án C
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3.
;
có phản ứng tráng bạc và NaOH.
Chú ý: Nhiều em sẽ không chọn được đáp án vì đồng phân của C2H4O2 còn có OH-CH2-CHO. Nhưng các em quên rằng OH-CH2-CHO là tạp chức trong khi đề bài yêu cầu là đơn chức. Hoặc là các em sẽ quên 1 chú ý quan trọng là các axit trừ HCOOH sẽ không tham gia phản ứng tráng gương nhưng sẽ xảy ra phản ứng axit với bazơ.
Câu 40:
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
n glicerol=n tristearin=0,1 mol
=> m glicerol= 92.0,1=9,2 g