Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P9)

  • 5661 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có nNaOH pứ = nEste = 0,1 mol 

nNaOH dư = 0,035 mol

Chất rắn bao gồm muối và NaOH dư 

mMuối = 9,6 - mNaOH dư = 8,2 gam

MMuối = 8,2 ÷ 0,1 = 82

=>R + 44 + 23 = 82 R = 15

R = 15 R là –CH3


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn một este X no, mạch hở bằng O2 (vừa đủ). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 gấp 3,055 lần khối lượng của H2O và số mol của CO2 sinh ra bằng số mol của O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,84 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 18,0 gam muối và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nCO2 = nO2 X có dạng của cacbohidrat Cn(H2O)m hay CnH2mOm.

Số nhóm chức este = m ÷ 2 

Este X no, hở k = πC=O = 0,5m.

● số H = 2 × số C + 2 – 2k 

2m = 2n + 2 – m.

Lại có: mCO2 = 3,055.mH2O nCO2 = 1,25.nH2O 

n = 1,25m

Giải hệ có: n = 5; m = 4 C5H8O4 

nX = 0,12 mol.

nNaOH = 0,12 × 2 = 0,24 mol. 

Bảo toàn khối lượng: mY = 7,44(g).

► Gọi n là số nhóm chức của Y 

nY = 0,24 ÷ n MY = 31n.

n = 2; MY = 62 Y là C2H4(OH)2.


Câu 3:

X là axit cacboxylic có CTTQ dạng CnH2nO2; Y là este mạch hở có CTTQ dạng CmH2m-4O4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải đốt cháy: giả thiết mCO2 + mH2O = 87,6 gam.

Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0.nX + 2.nY = 0,3 mol.

→ giải ra: nCO2 = 1,5 mol và nH2O = 1,2 mol.

→ số Ctrung bình = 2. vì yêu cầu m ≥ 4 

→ n = 1. 0,6m + 0,15n = 1,5 → m = 6.

Chú ý thêm E + NaOH → 2 muối + 1 ancol, X là HCOOH, mancol < 9,3 gam.

một số nhóm cố định: 2C cho –COO (2 chức este); 2C cho nối đôi C=C,

còn lại 2C cho các gốc hiđrocacbon, tổng kết các dữ kiện trên

→ Y phải là HCOOCH2-CH2-OOCCH=CH2 (este của etilen glicol với axit fomic và acrylic).


Câu 4:

Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH


Câu 6:

Trieste của glixerol với axit nào sau đây không phải chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

● Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

● Axit béo là:

– Axit monocacboxylic (đơn chức).

– Số C chẵn (từ 12C → 24C).

– Mạch không phân nhánh.

C không thỏa vì số C quá ít


Câu 7:

Vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

nmuối = neste = 0,2 mol 

m = 0,2 × 82 = 16,4(g)


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nCO2 = 0,005 mol = nH2O X là este no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2nO2 

CnH2nO2 → nCO2 

n = 4. 

Các đồng phân este là: 

HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3


Câu 10:

Hai chất hữu cơ X, Y chứa C, H, O đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Phân tử khối của Y bằng 1,5 lần phân tử khối của X. Đề đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp X, Y trên cần 0,1 mol O2. Mặt khác khi cho số mol bằng nhau của X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo ra từ Y bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ta từ X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

X và Y đều có dạng: CxHyOz 

%O =  

12x + y = 14z

Với z = 1 thì x = 1 và y = 2 

CTĐGN của X, Y là CH2

X là (CH2O)a và Y là (CH2O)b.

● MY = 1,5.MX b = 1,5a. 

Lại có: 1CH2O + 1O2 → ... 

(a, b)trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5. 

Mặt khác, a và b N*. 

► a = 2 và b = 3 X là C2H4O2 và Y là C3H6O3.

TH1: X là HCOOCH3 muối của X là HCOONa 

Mmuối của Y = 68 × 1,19512 = 81,27...

lẻ loại!.

TH2: X là CH3COOH muối của X là CH3COONa.

Mmuối của Y = 82 × 1,19512 = 98

HO-CH2-COONa.

► Y là HO-CH2-COOCH3


Câu 11:

Hợp chất X có công thức: CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nglixerol = ntristearin = 0,15 mol 

m = 0,15 × 92 = 13,8(g)


Câu 16:

Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nX = nmuối = nNaOH = 0,02 mol 

MX = 1,76 ÷ 0,02 = 88.

X là C4H8O2

 Mmuối = 1,64 ÷ 0,02 = 82 (CH3COONa).

X là CH3COOC2H5


Câu 17:

Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bảo toàn nguyên tố Natri: 

nNa2CO3 = 0,6 ÷ 2 = 0,3 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Cacbon:

nC/X = nC/Z = 1,3 + 0,3 = 1,6 mol. 

Bảo toàn khối lượng: 

mH2O = 30,4 + 0,6.40 - 47,2 = 7,2(g). 

nH2O = 0,4 mol 

 Bảo toàn nguyên tố Hidro: 

nH/X = 0,7 × 2 + 0,4 × 2 - 0,6 = 1,6 mol.

nO/X = (30,4 - 1,6 × 12 - 1,6) ÷ 16 = 0,6 mol

C : H : O = 1,6 : 1,6 : 0,6 = 8 : 8 : 3.

► CTPT ≡ CTĐGN của X là C8H8O3

nX = 0,2 mol X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 3.

● X không tráng gương

Công thức cấu tạo của X là: CH3COOC6H4OH.

Z gồm 2 muối là CH3COONa và C6H4(ONa)2 

muối có PTK nhỏ hơn là CH3COONa.

► mCH3COONa = 0,2 × 82 = 16,4(g)


Câu 19:

Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hồn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt nNaOH = x

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,5x 

Bảo toàn khối lượng: 

mP = (4,78 + 53x) (g)

A gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2n+2O.

► Để ý: CnH2n+2O = (CH2)n.H2

Quy A về CH2 và H2O nH2O = x mol. 

● Mặt khác: 

nCO2 = nO2 ÷ 1,5 = 0,23 mol 

mA = mCH2 + mH2O = (3,22 + 18x) (g).

Bảo toàn khối lượng: mN + mNaOH = mA + mP

x = 0,18 mol nN = 0,18 mol. 

► Xét phản ứng đốt P: 

đặt nCO2 = a; nH2O = b 

44a + 18b = 14,06(g). 

Lại có: 

nCOONa = 0,18 mol; nNa2CO3 = 0,09 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 

0,18 × 2 + 0,29 × 2 = 0,09 × 3 + 2a + b

giải hệ có: a = 0,25 mol; b = 0,17 mol.

● Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro: 

nCO2 đốt N = 0,57 mol; nH2O đốt N = 0,49 mol.

► Lại có: nCO2 – nH2O = ∑nπ – n

Áp dụng: 

∑nπ = 0,57 - 0,49 + 0,18 = 0,26 mol.

π gồm πC=O và πC=C nhưng tác dụng với Br2/CCl4 chỉ có πC=C.

nπ C=O = nCOO = 0,18 mol 

nBr2 = nπ C=C = 0,26 - 0,18 = 0,08 mol


Câu 20:

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, to) CH3COOC2H5 + H2O.


Câu 22:

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nglixerol = 0,1 mol 

nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.

Mmuối = 278 (C15H31COONa) 

B là axit panmitic


Câu 23:

Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Etyl propionat: C2H5COOC2H5 mY = 7,4 ÷ 102 × 46 = 3,25(g) loại.

B. Propyl axetat: CH3COOC3H7 mY = 7,4 ÷ 102 × 60 = 4,35 loại.

C. Etyl fomat: HCOOC2H5 mY = 7,4 ÷ 74 × 46 = 4,6(g) chọn.

D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 mY = 7,4 ÷ 88 × 46 = 3,87(g) loại.


Câu 24:

Để biến một số dầu mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 25:

Thủy phân 7,2 gam vinyl fomat (HCOOCH=CH2) trong môi trường axit với hiệu suất đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X, sau đó cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được bao nhiêu gam Ag, biết phản ứng tráng gương xảy ra hoàn toàn (H = 1; C = 12; Ag = 108).

Xem đáp án

Chọn đáp án C

HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO trung hoa/ OH- HCOO? + CH3CHO.

HCOO? 2Ag↓

CH3CHO 2Ag↓ 

1 HCOOCH=CH2phản ứng → 4Ag↓. 

Lại có: 

HCOOCH=CH2 2Ag↓. 

● Tóm lại:

∑nAg = 4nHCOOCH=CH2 phản ứng + 2nHCOOCH=CH2 dư.

nHCOOCH=CH2 phản ứng = 0,08 mol;

nHCOOCH=CH2 dư = 0,02 mol.

► mAg = 108 × (0,08 × 4 + 0,02 × 2) = 38,88(g)


Câu 26:

Triolein có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

Bezyl axetat mùi thơm hoa nhài có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 28:

Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy Vynil axetat khi thủy phân cho ra.

CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO.

Thỏa mãn yêu cầu đề bài vì nó tạo ra CH3CHO là 1 andehit


Câu 29:

Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dầu mỡ từ thức ăn dư thừa cũng là 1 dạng chất béo.

+ Khi ta đổ kiềm đặc vào Xảy ra phản ứng xà phòng hóa

Tạo ra các chất hữu cơ dễ tan Hết tắc nghẽn


Câu 30:

Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy 2 este đơn chức đều có chung ctpt là C3H6O2

nHỗn hợp = 22,2 ÷ 74 = 0,3 mol 

nNaOH pứ = nHỗn hợp = 0,3 mol.

VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,3 lít = 300 ml


Câu 31:

Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nCH3COOH = 0,05 mol và nCH3COOC2H5 = 0,025 mol

H = × 100 = 50%


Câu 32:

Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 34:

Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Ứng với CTPT C3H6O2 thì có 2 đồng phân este là:

HCOOC2H5 và CH3COOCH3


Câu 35:

Cho các chất sau: triolein, tripanmitin, etyl axetat, axit axetic. Số chất tham gia phản ứng xà phòng hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để có phản ứng xà phòng hóa với NaOH ta cần chất đó là este.

+ Nhận thấy trong 4 chất thì có 3 chất là este

 


Câu 36:

Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH 1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy etyl fomat và metyl axetat có cùng CTPT là C3H6O2

nHỗn hợp este = nKOH = 66,6 ÷ 74 = 0,9 mol 

CM KOH = 0,9 ÷ 1,8 = 0,5 lít = 500 ml


Câu 37:

Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y được tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

♦ Giải đốt T + 0,45 mol O2 –––to–→ 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.

cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O 

→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

 bảo toàn O có 2nT + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nT = 0,15 mol 

→ số Ctrung bình hỗn hợp T = nCO2 : nT = 0,4 ÷ 0,15 = 8/3 ≈ 2,67

→ hai este là C2 (HCOOCH3) và C3 (HCOOC2H5).

→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.

 


Câu 38:

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có:

A.  

Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng.

B.  

 

C.  

 

D.  

 


Câu 39:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, t°. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3.

;

 

có phản ứng tráng bạc và NaOH.

Chú ý: Nhiều em sẽ không chọn được đáp án vì đồng phân của C2H4O2 còn có OH-CH2-CHO. Nhưng các em quên rằng OH-CH2-CHO là tạp chức trong khi đề bài yêu cầu là đơn chức. Hoặc là các em sẽ quên 1 chú ý quan trọng là các axit trừ HCOOH sẽ không tham gia phản ứng tráng gương nhưng sẽ xảy ra phản ứng axit với bazơ.


Bắt đầu thi ngay