Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P7)

  • 5631 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

X có công thức C10H8O4 ( π + v= 7), chỉ chứa 1 loại nhóm chức,phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 và sinh ra andehit no đơn chức

→ X có cấu tạo HCOOC6H4COOCH=CH2

HCOOC6H4COOCH=CH2+3NaOH→HCOONa+ NaOC6H4COONa + CH3CHO + H2O

Vậy 1 mol X sinh ra 1 mol HCOONa, 1 mol CH3CHO

→ nAg = 2nHCOONa +2nCH3CHO = 4 mol 

→ m = 432 gam


Câu 14:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH


Câu 22:

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Công thức tổng quát:

xà phòng hóa (hay tác dụng NaOH) thu được glixerol. 

chọn D vì là chất béo


Câu 24:

Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). 

Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.

(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

(3) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH.

(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.

chỉ có (1) và (2) không sinh ra ancol


Câu 25:

Cho axit acrylic (CH2=CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH2=CHCOOH + Ancol đơn chức X → Este Y Y là este đơn chức


Câu 26:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH(CH3)-CH3


Câu 27:

Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để sản phẩm chứa 2 chất đều tráng bạc thì X phải là este của axit fomic.

X là HCOOCH=CH-CH3


Câu 28:

Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?COOC2H5 ?COONa.

Tăng giảm khối lượng:

m = 19,1 + 0,2 × (23 - 29) = 17,9(g)


Câu 29:

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xử lí dữ kiện Y: 

nCO2 = 0,2 mol < nH2O = 0,3 mol 

Y là ancol no, mạch hở.

nY = nCO2 - nH2O = 0,1 mol 

số C/Y = 0,2 ÷ 0,1 = 2. 

Do X không tráng bạc.

X là HOOC-COOC2H5 

a = nY = 0,1 mol

  muối là 0,1 mol (COOK)2

  m = 16,6(g).


Câu 30:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

Xét các este ở các đáp án ta có.

Propyl axetat CH3COOC3H7

CTPT là C5H10O2.

Vinyl axetat CH3COOCH=CH2

CTPT là C4H6O2.

Etyl axetat CH3COOC2H5

CTPT là C4H8O2.

Phenyl axetat CH3COOC6H5

 

CTPT là C8H8O2


Câu 31:

Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 32:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có nHCOOC2H5 = 0,05 mol.

nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,05 mol

mMuối = mHCOONa = 0,05 × (45 + 23) = 3,4 gam


Câu 33:

Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: 

nCO2 = 0,005 mol 

nH2O = 0,005 mol

nC = 0,005 mol 

 nH = 0,005×2 = 0,01 mol

mC + mH = 0,005×12 + 0,01×1 = 0,07 gam

mO/Este = 0,11 – 0,07 = 0,04 gam 

nO = 0,0025 mol

nC:nH:nO = 0,005:0,01:0,0025 

= 2:4:1

CTPT của este là C4H8O2 4 đồng phân 

1) HCOOCH2CH2CH3

2) HCOOCH(CH3)CH3

3) CH3COOC2H5

4) C2H5COOCH3


Câu 35:

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tăng giảm khối lượng ta thấy cứ 3 nguyên tử Na đổi 1 gốc –C3H5

nChất béo = %mY =

= 0,05 mol.

nNaOH cần dùng = 3nChất béo = 0,05×3 = 0,15 mol 

mNaOH = 6 gam


Câu 36:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có:

● Phenyl axetat CH3COOC6H5.

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (Loại).

● Metyl axetat CH3COOCH3.

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (Chọn).

● Etyl fomat HCOOC2H5.

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (Chọn).

● Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31CONa + C3H5(OH)3


Câu 38:

Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Nó bắt nguồn từ phản ứng thủy phân chất béo – trieste, trong môi trường kiềm → Xà phòng


Câu 39:

Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay