490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P7)
-
5631 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đun nóng 0,12 mol este đơn chức X với 162 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,52 gam ancol và 11,52 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Este E có tính chất sau: thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có Y tham gia phản ứng tráng gương. Y thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra hợp chất hữu cơ Y1, cho Y1 phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được hợp chất X. Công thức cấu tạo của este nào sau đây thỏa mãn E?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2 muối, số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là:
Chọn đáp án A
Câu 6:
Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử là C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nuớc và không tan trong nuớc.
(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi truờng kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Câu 8:
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn luợng E trên bằng NaOH thu đuợc hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn luợng muối thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 thu đuợc 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn luợng ancol thu đuợc thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu đuợc 0,19 mol H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 9:
Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 11:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
Chọn đáp án AChọn đáp án A
Câu 12:
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
Chọn đáp án A
X có công thức C10H8O4 ( π + v= 7), chỉ chứa 1 loại nhóm chức,phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 và sinh ra andehit no đơn chức
→ X có cấu tạo HCOOC6H4COOCH=CH2
HCOOC6H4COOCH=CH2+3NaOH→HCOONa+ NaOC6H4COONa + CH3CHO + H2O
Vậy 1 mol X sinh ra 1 mol HCOONa, 1 mol CH3CHO
→ nAg = 2nHCOONa +2nCH3CHO = 4 mol
→ m = 432 gam
Câu 13:
Cho 8,19 gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,24 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp và 4,83 gam một ancol. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án A
Câu 15:
Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
Chọn đáp án D
Câu 16:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
Chọn đáp án D
HCOOCH2-CH2-CH3
HCOOCH(CH3)2
Câu 17:
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Chọn đáp án C
Câu 21:
Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Chọn đáp án D
C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH
Câu 23:
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?
Chọn đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Công thức tổng quát:
⇒ xà phòng hóa (hay tác dụng NaOH) thu được glixerol.
⇒ chọn D vì là chất béo
Câu 24:
Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5).
Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là
Chọn đáp án C
(1) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
(3) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH.
(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.
⇒ chỉ có (1) và (2) không sinh ra ancol
Câu 25:
Cho axit acrylic (CH2=CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
Chọn đáp án C
CH2=CHCOOH + Ancol đơn chức X → Este Y ⇒ Y là este đơn chức
Câu 26:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
Chọn đáp án B
Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH(CH3)-CH3
Câu 27:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
Để sản phẩm chứa 2 chất đều tráng bạc thì X phải là este của axit fomic.
⇒ X là HCOOCH=CH-CH3
Câu 28:
Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
?COOC2H5 ?COONa.
Tăng giảm khối lượng:
m = 19,1 + 0,2 × (23 - 29) = 17,9(g)
Câu 29:
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
Chọn đáp án D
Xử lí dữ kiện Y:
nCO2 = 0,2 mol < nH2O = 0,3 mol
⇒ Y là ancol no, mạch hở.
⇒ nY = nCO2 - nH2O = 0,1 mol
⇒ số C/Y = 0,2 ÷ 0,1 = 2.
Do X không tráng bạc.
X là HOOC-COOC2H5
⇒ a = nY = 0,1 mol
⇒ muối là 0,1 mol (COOK)2
⇒ m = 16,6(g).
Câu 30:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
Chọn đáp án C
Xét các este ở các đáp án ta có.
Propyl axetat CH3COOC3H7
⇒ CTPT là C5H10O2.
Vinyl axetat CH3COOCH=CH2
⇒ CTPT là C4H6O2.
Etyl axetat CH3COOC2H5
⇒ CTPT là C4H8O2.
Phenyl axetat CH3COOC6H5
⇒ CTPT là C8H8O2
Câu 32:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta có nHCOOC2H5 = 0,05 mol.
⇒ nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,05 mol
⇒ mMuối = mHCOONa = 0,05 × (45 + 23) = 3,4 gam
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là
Chọn đáp án C
Ta có:
nCO2 = 0,005 mol
nH2O = 0,005 mol
⇒ nC = 0,005 mol
nH = 0,005×2 = 0,01 mol
⇒ mC + mH = 0,005×12 + 0,01×1 = 0,07 gam
⇒ mO/Este = 0,11 – 0,07 = 0,04 gam
⇒ nO = 0,0025 mol
⇒ nC:nH:nO = 0,005:0,01:0,0025
= 2:4:1
⇒ CTPT của este là C4H8O2 ⇒ 4 đồng phân
1) HCOOCH2CH2CH3
2) HCOOCH(CH3)CH3
3) CH3COOC2H5
4) C2H5COOCH3
Câu 35:
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án A
Tăng giảm khối lượng ta thấy cứ 3 nguyên tử Na đổi 1 gốc –C3H5
⇒ nChất béo = %mY =
= 0,05 mol.
⇒ nNaOH cần dùng = 3nChất béo = 0,05×3 = 0,15 mol
⇒ mNaOH = 6 gam
Câu 36:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án B
Ta có:
● Phenyl axetat CH3COOC6H5.
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (Loại).
● Metyl axetat CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (Chọn).
● Etyl fomat HCOOC2H5.
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (Chọn).
● Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31CONa + C3H5(OH)3
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
Chọn đáp án D
Câu 38:
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng
Chọn đáp án B
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Nó bắt nguồn từ phản ứng thủy phân chất béo – trieste, trong môi trường kiềm → Xà phòng
Câu 40:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 18,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
X là HCOOCH3 ⇒ nmuối = nX = 0,3 mol.
⇒ m = 0,3 × 68 = 20,4(g)