Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải

490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P11)

  • 5662 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dd chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dd sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH = 0,1 mol

nMuối = nRCOONa = 0,1 mol.

+ Đốt cháy 0,1 mol RCOONa 

nH2O = 0,05 mol nH = 0,1 mol

Muối là HCOONa. 

Sơ đồ ta có. 

+ Dễ dàng tính được mH2O = 0,18 gam

nH2O = 0,01 mol

nHCOOR' = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol.

+ Ta có

nAncol = a + c = (0,09 + c) > 0,09

MAncol < 3,2÷0,09 = 35,67

Ancol là CH3OH

Este là HCOOCH3 với số mol = 0,09

mHCOOCH3 = 5,4 gam

%mHCOOCH3 =  ×100% = 87,38%


Câu 6:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH  Y + Z

Y(rắn) + NaOH(rắn)  CH4 + Na2CO3

Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2 CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

 

Chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đáp án X là este đơn chức.

Y + NaOH → CH4 + Na2CO3  Y là CH3COONa Loại A và C.

Z có phản ứng tráng gương Loại D X là CH3COOCH=CH2.


Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dd NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này không cần dùng giả thiết đốt cháy, với chút suy luận là đủ để chọn đáp án.

♦ Thủy phân X thu được 2 muối nên cấu tạo của nó phải chứa cả 2 gốc oleat và linoleat.

dù cái nào thì triglixerit cũng chứa 3 gốc C17H????COO–

||→ số C của X = 18 × 3 + 3 = 57. thấy ngay đáp án D sai.

tạo X do 1 gốc oleat với 2 gốc linoleat hoặc 2 gốc oleat với 1 gốc linoleat ||→ số πC=C là 4 hoặc 5.

làm gì có 3 πC=C được → phát biểu B cũng sai luôn.

Hiđro hóa hoàn toàn X thì rõ rồi, gốc no C17 là C17H35COO là stearat → C sai nốt.

Loại trừ đã đủ để chọn đáp án A rồi. 

Giải thì sao? À, cũng khá đơn giản, như biết trên, X có dạng (C17H???COO)3C3H5 hoặc gọn hơn C57H????O6.

nCO2 = 1,71 mol → nX = 0,03 mol; nO trong X = 0,18 mol, biết nO2 cần đốt = 2,385 mol.

||→ bảo toàn O có nH2O = 1,53 mol 

→ mX = mC + mH + mO = 26,46 gam.

Rõ hơn nữa, số H của X = 102 cho biết X được tạo từ 2 gốc oleat (C17H33) và 1 gốc linoleat (C17H31).

 

Tóm lại đáp án cần chọn là A


Câu 8:

Đun nóng triglixerit X với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dd chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Y gồm 2 muối natri của axit stearic và oleic. Hai phần chia ra bằng nhau nên:

nmuối axit oleic = nC17H33COONa = nBr2 = 0,12 mol.

Lại thêm mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam 

||→ nC17H35COONa = 0,06 mol 

→ nC17H33COONa ÷ nC17H33COONa = 2 ÷ 1.

||→ triglyxerit X được tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic

||→ MX = 886


Câu 9:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dd NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phản ứng:

(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O 3C15H31COOH + C3H5(OH)3


Câu 14:

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của CH3COOCH3 là metyl axetat


Câu 15:

Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Có phản ứng với NaOH

ancol và có phản ứng tráng gương.

Este có dạng HCOOCH2–R Loại B, C và D.


Câu 16:

Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

Este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức

Hỗn hợp chứa 2 este no đơn chức mạch hở.

nEste = nNaOH = 0,1 mol 

MHỗn hợp este = 65,6

Este bé chỉ có thể là HCOONH3.

+ Vì tạo ra cùng ancol 

nAncol = nCH3OH = nNaOh = 0,1 mol.

mCH3OH = 3,2 gam.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: 

mMuối = 6,56 + 0,1×40 – 3,2 = 7,36 gam


Câu 17:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án A

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'

Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n = 0,345 mol

Có mBình tăng = mCO2 +mH2O 

→ nH2O =  = 0,255 mol

Có nNa2CO3 = 0,105 mol 

→ nNaOH = 0,21 mol

Muối thu được dạng RCOONa: 0,21 mol 

→mmuối = mC +mH + mO+ mNa 

=12.( 0,345 +0,105) + 0,255.2 + 0,21.2.16 + 0,21.23 = 17,46 gam

Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,21 mol 

Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có 

nH2O =0,5 ∑nanccol =0,105 mol

→ mancol =mete+ mH2O = 6,51 + 0,105.18 =8,4 gam

Bảo toàn khối lượng

→ meste = mmuối +mancol-mNaOH 

 

= 17,46 + 8,4- 0,21. 40=17,64gam.


Câu 18:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.

B. Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

C. Metyl propionat: C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH.

D. Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.


Câu 19:

Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?

Xem đáp án

Đáp án D

A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.

C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.

D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.


Câu 20:

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SOđặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Xem đáp án

Đáp án B

nCH3COOH = 0,05 mol; nCH3COOC2H5 = 0,025 mol.

CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, to) CH3COOC2H5 + H2O.

H = 0,025 ÷ 0,05 × 100% = 50%


Câu 22:

Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)


Câu 23:

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 mL dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH ÷ neste = 2 Este 2 chức

Mặt khác: neste = nmuối = nancol 

este 2 chức, mạch vòng tạo bởi axit và ancol đều 2 chức.

● nKOH = 0,015 mol 

neste = nmuối = 0,0075 mol 

MX = 172 (C8H12O4).

Mmuối = 222 (C4H8(COOK)2

Este là C4H8(COO)2C2H4


Câu 25:

Cho CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

nmuối = nNaOH = 0,1 mol

m = 0,1 × 82 = 8,2(g)


Câu 26:

X là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức, Y là axit cacboxylic đơn chức. cho hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng kết thúc thu được ancol Z và 86,2 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ hơi ancol Z thu được đi qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi B gồm anđehit và hơi nước. Dẫn lượng anđehit trong B qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 259,2 Ag. Mặt khác, nung 86,2 gam muối T với NaOH dư/CaO được 12,32 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

► T + NaOH dư/CaO → 1 ankan duy nhất 

T gồm R(COOK)2 và H-RCOOK.

nT = nankan = 0,55 mol.

nanđehit = nX < 0,55 mol. 

Nếu anđehit không phải là HCHO 

nanđehit = nAg ÷ 2 = 1,2 mol vô lí!.

► Anđehit là HCHO X có dạng R(COOCH3)2 với số mol 0,3 mol 

nY = 0,55 – 0,3 = 0,25 mol.

T gồm 0,3 mol R(COOK)2 và 0,25 mol HRCOOK với mT = 86,2(g) 

R = 28 (C2H4).

%mX = 0,3 × 146 ÷ (0,3 × 146 + 0,25 × 74) × 100% = 70,3%


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X (tổng số liên kết pi nhỏ hơn 8) trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH) . Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2 thu được 75,24 gam CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất chéo X có dạng (C17HxCOO)3C3H5 

 CTPT C57HaO6.

PHản ứng cháy: 

nO2 × 57 = nCO2 ×

Chất béo chứa 1 gốc C17H31COO– và 2 gốc C17H33COO–

CTPT của chất béo là: C57H102O6

Đặt nC57H102O6 = a và nH2O = b.

Ta có PT theo bảo toàn khối lượng:

882a – 18b = (–1,08) (1)

PT bảo toàn oxi: 6a – b = (–1,35) (2)

Giải hệ 1) và (2) a = 0,03 mol.

Vì chất béo chứa 1 gốc C17H31COO– và 2 gốc C17H33COO–.

Chất béo có thể phản ứng với Br2 tỉ lệ tối đa là 1:4.

nBr2 = 0,03×4 = 0,12 mol

  VBr2 = 0,12 lít = 120 ml


Câu 28:

 

Este nào nào sau đây có mùi chuối chín ?

Xem đáp án

Đáp án D

Mùi este cần nhớ:

– Benzyl axetat: mùi hoa nhài.

– Isoamyl axetat: mùi chuối chín.

– Etyl butirat và estyl propionat: mùi dứa.

 

– Geranyl axetat: mùi hoa hồng.


Câu 29:

Benzyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

nX = nY = nKOH = 0,1 mol MX = 88 (C4H8O2).

MY = 46 (C2H5OH) X là CH3COOC2H5


Câu 31:

Chất nào sau đây thuộc loại este?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO thu được anđehit.

B. Sai vì tristearin là (C17H35COO)3C3H5 hay C57H110O6.

C. Đúng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3  chọn C

D. Sai vì ở điều kiện thường triolein là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước


Câu 33:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

Xem đáp án

Đáp án D

► Cô cạn Y chỉ thu được H2

X là este của phenol. 

Đặt nX = x.

nKOH = 2x mol; nH2O sản phẩm = x mol 

mH2O/dung dịch KOH = 848x.

|| ∑mH2O = 848x + 18x = 86,6(g) 

 x = 0,1 mol. 

Bảo toàn khối lượng:

mX = 23 + 0,1 × 18 – 0,2 × 56 = 13,6(g) 

MX = 136 X là C8H8O2.

► Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH


Câu 34:

 Este X có công thức phân tử dạng CnH2n – 2O2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

► Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục 

có kết tủa nCO2 ≤ nOH = 1,848 mol.

|| n ≤ 1,848 ÷ 0,42 = 4,4 n = 3 hoặc n = 4. 

Với n = 3 X là HCOOCH=CH2.

loại vì thủy phân trong NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.

n = 4 công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn của X là CH2=CHCOOCH3.

A. Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.

B. Sai vì tên của este X là metyl acrylat.

C. Đúng  chọn C.

D. Sai vì %mO/X = 32 ÷ 86 × 100% = 37,21%.


Câu 35:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: 

nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol. 

► Xử lí dữ kiện ancol: 

-OH + Na → -ONa + 1/2H2↑ 

nH2 = nOH ÷ 2 = 0,13 mol. 

Bảo toàn khối lượng: 

mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g).

► GIẢ SỬ 2 ancol có cùng số chức 

đều đơn chức (vì chỉ có 1 este 2 chức) 

nancol = 0,26 mol Mancol = 8,36 ÷ 0,26 = 32,15

  phải chứa CH3OH vô lí!. loại.

|| hỗn hợp gồm ancol đơn chức và 2 chức 

có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

● Đặt số mol 2 ancol lần lượt là a và b 

nOH = a + 2b = 0,26 mol. 

mancol = a(14n + 18) + b(14n + 34) = 8,36(g) 

(a + b)(14n + 2) + 16(a + 2b) = 8,36(g) 

a + b =  > 0,5a + b = 0,5(a + 2b) = 0,13 

n ≤ 2,16 n = 2.

► Với n = 2 

giải hệ cho: a = 0,02 mol và b = 0,12 mol.

Các este đều mạch hở axit đều đơn chức 

số mol mỗi muối là 0,13 mol. 

Bảo toàn khối lượng: mF = 21,32(g) Mmuối = 82 

F chứa HCOONa.

|| Mmuối còn lại = (21,32 – 0,13 × 68) ÷ 0,13 = 96

  muối còn lại là C2H5COONa.

► Ghép axit và ancol X và Y là HCOOC2H5 và C2H5COOC2H5, Z là HCOOC2H4OOCC2H5

HCOOC2H5 là este có PTK nhỏ nhất với 0,01 mol 

%mHCOOC2 H5 = 3,84%


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với metan luôn bằng 8,5 với mọi tỉ lệ số mol giữa hai este. Cho 3,4 gam X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

► MX không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este 

2 este có cùng M.

là đồng phân của nhau

MX = 136 (C8H8O2) nX = 0,025 mol.

Do nKOH : nX = 0,035 : 0,025 = 1,4 

chứa este của phenol.

► Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y 

nX = x + y = 0,025 mol.

nKOH = x + 2y = 0,035 mol 

giải hệ có: x = 0,015 mol; y = 0,01 mol.

Do Y gồm 2 muối 2 este là HCOOCH2C6H5 và HCOOCH2C6H4CH3.

► Y gồm (0,015 + 0,01 = 0,025) mol HCOOK và 0,01 mol CH3C6H4OK.

|| m = 0,025 × 84 + 0,01 × 146 = 3,56(g)


Câu 38:

Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án A

► Xét thí nghiệm 1: bảo toàn nguyên tố Oxi: 

ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 – 2,415 × 2) ÷ 6 = 0,03 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).

|| thí nghiệm 2 dùng gấp 4/3 lần thí nghiệm 1.

► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol 

nNaOH = 0,12 mol.

Bảo toàn khối lượng: 

mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)


Câu 42:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Este có CTPT C2H4O2  Este là HCOOCH3

nHCOONa = 10,2 ÷ 68 = 0,15 mol

mHCOOCH3 = 0,15 × (45 + 23) = 9 gam 


Câu 43:

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

đốt 25,56 gam H + 1,09 mol O2 → 48.CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2

||→ giải nCO2 = 0,96 mol và nH2O = 0,98 mol; namino axit = 2nN2 = 0,04 mol.

bảo toàn O có ∑nO trong H = 0,72 mol, este đơn chức → ∑neste = 0,32 mol.

có Ctrung bình = 0,96 ÷ 0,36 = 2,666 mà CZ ≥ 3 → có 1 este là C2 → là HCOOCH3.

||→ ancol duy nhất là CH3OH, nancol = neste = 0,28 mol.

Phản ứng: H + KOH → (muối + KOH dư) + ancol + H2O.

Xem nào: mH = 25,56 gam; ∑nKOH = 0,36 × 1,2 = 0,432 mol;

mancol = 0,32 × 32 = 10,24 gam; nH2O = namino axit = 0,04 mol.

||→ BTKL có mrắn yêu cầu = 25,56 + 0,432 × 56 – 0,04 × 18 – 10,24 = 38,792 gam.


Câu 44:

Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay