490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P4)
-
5655 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ứng với CTPT là C4H8O2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na?
Chọn đáp án C
Câu 2:
Mệnh đề không đúng là
Chọn đáp án A
các mệnh đề, phát biểu đúng gồm:
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime, tương tự poli (vinyl axetat):
C. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO.
D. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br.
chỉ có phát triển A không đúng vì este CH3CH2COOCH=CH2 như đáp án C, thủy phân cho anđehit, còn CH2=CHCOOCH3 cho muối + ancol;
tính chất hóa học đặc trưng của este là thủy phân khác nhau
→ chúng không thuộc cùng dãy đồng đẳng → chọn đáp án A
Câu 3:
Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
đốt 6 gam este X + O2 0,2 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
⇒ nO trong X = (6 – 0,2 × 14) ÷ 16 = 0,2 mol
⇒ mol.
=> n= số công thức phân tử của X là C2H4O2 ứng với duy nhất 1 CTCT este thỏa mãn là HCOOCH3
Câu 4:
Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án C
phản ứng hiđro hóa triolein chuyển chất béo lỏng sang rắn:
mol
mol.
lít
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Chọn đáp án A
đốt m gam chất béo + 1,61 mol O2 1,14 mol CO2 + 1,06 gam H2O.
BTKL có m=17,72 gam.
BTNT oxi có:
nO trong chất béo= 0,12 mol
=> n chất béo= nO trong chất béo:6=0,02 mol
thủy phân 17,72 gam chất éo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam.
Theo tỉ lệ, nếu dùng 7,088 gam chất béo thì lượng muối thu được là 7,312 gam
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Chọn đáp án B
X gồm 2 este no, đơn, hở ⇒ Công thức chung của X là CnH2nO2 (n ≥ 2).
V
iết phương trình cháy:
.
⇒ chứa HCOOCH3.
Lại có thủy phân X thu được 2 ancol kế tiếp và 2 axit cacboxylic kế tiếp.
⇒ este còn lại là CH3COOC2H5.
Đặt x mol; y mol.
Ta có: 60x + 88y gam.
Và = 34,72 ÷ (44 + 18) = 0,56 = 2x + 4y mol.
⇒ giải hệ được: x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
gam
gam
.
Câu 8:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
Chọn đáp án A
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án D
Câu 12:
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
Chọn đáp án C
Câu 13:
Để xà phòng hóa 11,1 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M, este đó có công thức phân tử là
Chọn đáp án A
Câu 14:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 16:
Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Chọn đáp án B
Câu 19:
Để chuyển hóa triolein thành tristearin người ta thực hiện phản ứng
Chọn đáp án A
Câu 20:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Chọn đáp án C
Câu 21:
Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a=b-d và V=100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
Chọn đáp án D
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Chọn đáp án D
Câu 23:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
Chọn đáp án B
Câu 25:
Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
Chọn đáp án D
dầu luyn có thành phần là các hiđrocacbon không phải là este của axit béo và glixerol
Câu 26:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là
Chọn đáp án B
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Tên este RCOỎ’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO
⇒ tên gọi của este CH3COOC2H5 là etyl axetat.
Câu 28:
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X trong trường hợp này là
Chọn đáp án C
X là este đơn chức mà
→ công thức phân tử của X là C5H8O2.
20 gam X (0,2 mol) + 0,3 mol NaOH → 23,2 gam bã rắn + 0,2 mol chất Y.
bảo toàn khối lượng có
⇒ Y là anđehit axetic: CH3CHO.
⇒ cấu tạo thu gọn của X tương ứng là: C2H5COOCH=CH2
Câu 29:
Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. A có công thức tổng quát là
Chọn đáp án C
phản ứng trung hòa:
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
⇒ nNaOH dư = nHCl = 0,5 × 0,4 = 0,2 mol.
Theo đó, A + 0,3 mol NaOH (vừa đủ) → a gam muối + 0,1 mol ancol.
⇒ A là este. tỉ lệ:
A là este 3 chức.
⇒ công thức tổng quát của A có dạng chọn đáp án C
Câu 30:
Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:
Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2CO
⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat);
HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T
Câu 31:
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Khi cho 16 gam X tác dụng với 200 g dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án A
16 gam X + 8 gam NaOH (0,2 mol) → (17,8 gam hai muối) + một ancol Y.
Nhận xét: quan sát đáp án + sản phẩm thu được, CTPT của X
⇒ X là este 2 chức của ancol 2 chức và hai axit cacboxylic đơn chức.
⇒ bảo toàn khối lượng:
gam.
mol
là etylen glicol: HOCH2CH2OH.
NHẨM: có 2 công thức cấu tạo của X thỏa mãn:
HCOOCH2CH2OOCC3H7 và CH3COOCH2CH2OOCC2H5.
⇒ công thức thỏa mãn trong 4 đáp án là A
Câu 33:
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
Chọn đáp án A
p/s: đề chặt chẽ hơn nên cho nói rõ X là một chất béo.!
có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol;
nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol
tỉ lệ nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1
→ cho biết X chứa 1 gốc linoleat
⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat
⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X
Câu 34:
Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
Chọn đáp án C
C2H5COO là gốc propionat của axit propionic C2H5COOH.
Còn C2H5 là gốc etyl của ancol etylic C2H5OH.
⇒ tên gọi của este C2H5COOC2H5 là etyl propionat
Câu 36:
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
Có 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5
→ tương ứng có 0,9 mol C17H35COOK.
⇒ m = mmuối = 0,9 × 322 = 289,8 gam
Câu 37:
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
etyl axetat: C
H3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Có netyl axetat = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol
⇒ NaOH dùng dư, mol.
⇒ BTKL có m = mmuối + NaOH dư
= 17,6 + 0,3 × 40 – 0,2 × 46 = 20,4 gam
Câu 38:
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Câu 39:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
Chọn đáp án D
Có ME = 50 × 2 = 100 → công thức phân tử của E là C3H8O2.
X + NaOH → muối axit hữu cơ + andehit
⇒ có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp với X gồm:
HCOOCH=CHCH2CH3 (1);
HCOOCH=C(CH3)2 (2);
CH3COOCH=CHCH2 (3)
C2H5COOCH=CH2 (4)
Câu 40:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
Chọn đáp án C
Đặt công thức tổng quát cho X là CnH2nO2 (n ≥ 3).
Đặt công thức trung bình cho Y và Z là CmH2m-2O2 (m > 4).
⇒ mol.
Đặt x mol; y mol
x mol; 2y mol.
12x + 2y + 0,6 × 16 = 23,58 gam.
mdung dịch giảm = 197x – (44x + 18y) = 137,79 gam.
⇒ giải hệ được: x = 1,01 mol; y = 0,93 mol.
Ta có:
(với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng:
⇒ nX = 0,3 – 0,08 = 0,22 mol.
⇒ và .
⇒ X là CH3COOCH3 và Y là CH2=CH-COOCH3.
Để thu được 2 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp thì Z phải là CH2=CH-COOC2H5.
⇒ F gồm 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CH-COONa.
⇒ G gồm 0,22 mol CH4 và 0,08 mol CH2=CH2.
⇒ % = 0,22 × 16 ÷ (0,22 × 16 + 0,08 × 28) × 100% = 61,11%