490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P2)
-
5656 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn este X mạch hở tạo thành 2a mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương), chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y). X có thể là
Chọn đáp án C
Có hai khả năng xảy ra:
• nếu Y là HCOOH ⇒ Z có 1C chỉ có thể là ancol metylic CH3OH ⇒ X là HCOOCH3
Đốt X cho cùng số mol CO2 và H2O ⇒ không thỏa mãn.!
• Y là anđehit. ⮚ hãy để ý yêu cầu X có thể là
→ đây là dạng bài nhiều nghiệm X thỏa mãn ⇒ để giải nhanh, hãy dùng 4 đáp án:
A. este không no, hai chức một liên kết đôi: không thỏa mãn vì để Y là anđehit thì ngoài 2πC=O còn cần 2πC=C liên kết trực tiếp với COO.
B. este không no, đơn chức, hai liên kết đôi → ví dụ: CH2=CHCOOC=CHCH3.
ứng với CTPT là C6H8O2 đốt 1 mol cho 6 mol CO2 + 4 mol H2O → không thỏa mãn.
D. este không no, đơn chức, một liên kết đôi → ví dụ: CH3COOCH=CH2
ứng với CTPT C4H6O2 đốt 1 mol cho 4 mol CO2 + 3 mol H2O → không thỏa mãn.
C. este không no, hai chức có hai liên kết đôi → ví dụ: C2H4(COOC=CH2)2
ứng với CTPT C8H8O4 đốt 1 mol cho 8 mol CO2 + 4 mol H2O → thỏa mãn.
theo đó, trong 4 đáp án ta chọn đáp án C
Câu 2:
Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án D
nNaOH = 0,3
TH1: nX = 0,3 —> MX = 73: Loại
TH2: nX = 0,15
—> MX = 146: C9H6O2 (Este của phenol, ví dụ CH≡C-COO-C6H5)
C9H6O2 + 9,5O2 —> 9CO2 + 3H2O nO2 = 1,9
—> nX = 0,2 —> mX = 29,2
Câu 3:
X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số phân tử H (hiđro) có trong este Y là
Chọn đáp án A
♦ thủy phân: 21,2 gam E + 0,24 mol KOH → muối duy nhất + hh 2 ancol đều no, mạch hở.
Có ∑nCOO trong E = ∑nOH trong 2 ancol
= nKOH = 0,24 mol.
Phản ứng: OH + Na → ONa + ½H2↑
⇒ nH2↑ = 0,12 mol
⇒ mhai ancol = mbình Na tăng + mH2↑
= 8,48 + 0,12 × 2 = 8,72 gam.
BTKL phản ứng thủy phân có
mmuối = 21,2 + 0,24 × 56 – 8,72
= 25,92 gam.
vì X là este đơn chức
⇒ muối duy nhất là muối của axit đơn
⇒ Mmuối = 25,92 ÷ 0,24 = 108 ứng với CTCT của muối là HC≡C−COOK.
♦ đốt cháy 21,2 gam E + O2 ―t0→ x mol CO2 + y mol H2O
Có ∑nO trong E = 2∑nCOO trong E = 0,48 mol
⇒ mE = 12x + 2y + 0,48 × 16
Lại có x = y + 0,52
giải hệ được x = 1,04 mol và y = 0,52 mol.
Gọi trong 21,2 gam E gồm a mol HC≡CCOOCnH2n + 1 và b mol (HC≡CCOO)2CmH2m.
Tương quan đốt có:
∑nCO2 - ∑nH2O = 2a + 5a = 0,52 mol.
Lại có ∑nCOO trong E = a + 2b = 0,24 mol
⇒ giải a = 0,16 mol; b = 0,04 mol.
Bảo toàn C có:
0,16 × (3 + n) + 0,04 × (6 + m) = 1,04
⇒ 4n + m = 8.
⇒ ứng với m = 4; n = 1
⇒ X là HC≡CCOOCH3 và Y là (HC≡CCOO)2C4H8.
Vậy tổng số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là 10
Câu 5:
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
Chọn đáp án C
Câu 6:
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (xúc tác H2SO4, t0), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Tên gọi chất X là
Chọn đáp án C
Câu 8:
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án A
Câu 9:
Hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2. Chất X không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất X1 và X2. Biết rằng X1 có tham gia phản ứng tráng gương; X2 khi bị oxi hóa cho metanal. Giá trị của n là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chất hữu cơ X đơn chức (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với khí hiđro là 37. Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 13:
Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với: NaOH, Na, NaHCO3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Chọn đáp án B
Câu 14:
Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản trùng với công thức phân tử của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
Chọn đáp án C
Este isoamyl axetat: CH3COOCHCH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
Este etyl butirat: CH3CH2CH2COOCH2CH3: mùi dứa
Câu 16:
Chất béo nào sau đây không phải là chất điện li?
Chọn đáp án A
Chất điện li là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
Dung dịch saccarozơ C12H22O11 không phân li ra ion → không phải là chất điện li
Câu 17:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3.
mmuối = 115,92 gam
⇒ có nC17H35COOK = 115,92 ÷ 322 = 0,36 mol
⇒ nstearin = 0,36 ÷ 3 = 0,12 mol
⇒ m = mstearin = 0,12 × 890 = 106,80 gam
Câu 18:
Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
Chọn đáp án D
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng với dung dịch NaOH như sau:
• benzyl fomat:
HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
• metyl acrylat:
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
• tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
• phenyl axetat:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona
⇒ TH phenyl axetat không thu được ancol
Câu 19:
Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
Chọn đáp án A
Tristearin có cấu tạo: (C17H35COO)3C3H5, thủy phân trong môi trường axit:
• (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⇋ 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
⇒ sản phẩm thu được gồm glixerol và axit stearic
Câu 20:
Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án D
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng este với dung dịch NaOH như sau:
• (1) etyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
• (2) vinyl axetat CH3COOC=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COH.
• (3) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
• (4) metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
• (5) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona.
⇒ có 3 TH sau phản ứng thu được ancol là (1), (3), (4)
Câu 21:
Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
C6H5C2 là gốc benzyl (tránh nhầm sang phenyl).
⇒ danh pháp của este X là benzyl axetat: este có mùi hoa nhài
Câu 22:
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
Chọn đáp án A
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có:
nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol.
Bảo toàn khối lượng có:
mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2.
Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có:
nCO2 = 1,46 > nH2O
⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh
⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol
→ nCOO = 0,48 mol.
Ta có:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng:
nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol
→ neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y
→ 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48
→ 0,24 < x + y < 0,48
Lại có:
mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88
→ (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y)
⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9
⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88
⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88
= 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48.
Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa
⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5
⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.
Câu 24:
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
Chọn đáp án B
• sợi bông: thành phần chính là xenlulozơ
• bột gạo: thành phần chính là tinh bột
• tơ tằm: thành phần chính là các amino axit (tơ hữu cơ)
• mỡ bò có thành phần chính là chất béo, chính là trieste của glixerol và axit béo
Câu 25:
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
Chọn đáp án D
Este CH3COOCH3 ứng với CTPT là C3H6O2
Đốt C3H6O2 → 3CO2 + 3H2O
nCO2 = nH2O
⇒ thỏa mãn yêu cầu
Câu 26:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
Chọn đáp án A
Chất béo là trieste của các axit béo và g lỉeol
⇒ thỏa mãn là chất béo là (C17H35COO)3C3H5: stearin.
Câu 28:
Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t0) là
Chọn đáp án A
Trong dãy các este, chỉ có 2 este còn nối đôi C=C
→ có khả năng phản ứng cộng H2 (Ni, t0) gồm:
• triolein: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
• vinyl axetat: CH3COOCH=CH2.
Các chất còn lại đều là chất béo no, este no nên không thỏa mãn.
Câu 29:
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phản ứng:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
nX = 7,4 ÷ 74 = 0,1 = nNaOH
⇒ m gam chất rắn khan chỉ có 0,1 mol CH3COONa.
⇒ m = mCH3COONa = 0,1 × 82 = 8,2 gam
Câu 30:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án D
Có 2 đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là:
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat)
Câu 31:
CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?
Chọn đáp án D
Gốc −C2H3 (−CH=CH2) chưa no nên khi tham gia phản ứng hiđro hóa
Ta thu được este no (phản ứng +H2/(xt Ni và t0):
CH3COOCH=CH2 + H2 ―Ni,t0→ CH3COOCH2CH3
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Đốt cháy 7,4 gam X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Có mX = mC + mH + mO
⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3
→ X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân.
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X
Câu 33:
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:
Chọn đáp án D
Có MX = 37 × 2 = 74 = 14 × 3 + 32
⇒ công thức phân tử của este no, đơn chức X là (CH2)3.O2 hay C3H6O2.
Câu 34:
Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. Nung X1 trong không khí được 15,9 gam Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
Chọn đáp án A
Xử lí dữ kiện Z:
−OH + Na → −ONa + ½H2
gt: nH2 = ½nCO2 = nZ.
⇒ Z là ancol 2 chức, mạch hở chứa 2C
⇒ Z là C2H4(OH)2.
Lại có: nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
→ nNaOH = 0,3 mol.
ESTE X → X thuần chức.
Mà thủy phân cho Z là ancol 2 chức.
⇒ X là este 2 chức ⇒ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.
→ nNaOH dư = 0,3 – 0,1 × 2 = 0,1 mol.
TH1: axit đơn chức → naxit = 2nX = 0,2 mol
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,2 = 1,5 → lẻ, loại.
TH2: axit 2 chức → naxit = nhận xét = 0,1 mol.
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,1 = 3
→ muối là CH2(COONa)2.
⇒ X1 gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol CH2(COONa)2.
⇒ mX1 = 0,1 × 40 + 0,1 × 148 = 18,8 (g)
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
Gọi x là số mol m gam triglixerit X
⇒ nO trong X = 6x mol.
♦ bảo toàn O phản ứng đốt có nCO2 = (6x + 0,77 × 2 – 0,5) ÷ 2 = (3x + 0,52) mol.
⇒ m = mX = mC + mH + mO
= 12 × (3x + 0,52) + 0,5 × 2 + 6x × 16 = 132x + 7,24 gam.
♦ thủy phân x mol X + 3x mol KOH → 9,32 gam muối + x mol glixerol C3H5(OH)3.
BTKL có:
(132x + 7,24) + 3x × 56 = 9,32 + 92x
x = 0,01 mol.
Tương quan đốt: (∑πtrong X – 1).nX = ∑nCO2 - ∑nH2O,
thay số có ∑πtrong X = 6.
X sẵn có 3πC=O trong 3 chức este
⇒ còn 3πC=C mà: 1πC=C + 1Br2
Nên có 0,01 mol X làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch
Theo đó lập tỉ lệ có a = 0,04 mol
Câu 36:
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Z tạo bởi CH3OH và axit đơn chức ⇒ Z là este đơn chức.
→ nmuối = nZ = 0,6 mol; nKOH dư = 0,3 × 2,5 – 0,6 = 0,15 mol.
Đốt F cho 2,025 mol CO2, 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 (Bảo toàn Kali).
Bảo toàn C: số C/muối = (2,025 + 0,375) ÷ 0,6 = 4.
Bảo toàn H: số H/muối = (1,575 × 2 – 0,15) ÷ 0,6 = 5.
⇒ Muối là C4H5O2K hay CH2=C(CH3)−COOK (Do Y có mạch C phân nhánh)
⇒ Z là CH2=C(CH3)−COOCH3 và Y là CH2=C(CH3)−COOH.
(1) Sai vì Y chứa 6 nguyên tử H.
(2) Sai vì Y là axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa 1 π C=C
(3) Sai
(4) Sai vì Z chứa 6 nguyên tử C
(5) Đúng vì Z chứa liên kết C=C
⇒ Chỉ có (5) đúng
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tọ thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm −COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
Chọn đáp án C
X gồm 3 este đơn chức ⇒ Y là ancol đơn chức → nY = 2nH2 = 0,16 mol.
Bảo toàn khối lượng: mY = mH2 + mbình tăng = 0,08 × 2 + 4,96 = 5,12 (g).
→ MY = 5,12 ÷ 0,16 = 32 ⇒ Y là CH3OH.
Đồng nhất số liệu về 11,76 gam X → đốt X thu được 3,96 × 11,76 ÷ 5,88 = 7,92 gam H2O.
→ nH = 2nH2O = 0,88 mol
→ nNO = 2nCOO = 2nY = 0,32 mol.
mX = mC + mH + mO
⇒ mC = 11,76 – 0,88.1 – 0,32.16 = 5,76g
⇒ nCO2 = nC = 0,48 mol.
Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là CnH2nO2 (n > 2).
CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1π C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m ≥ 5).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng:
nCO2 – nH2O = neste không no
= 0,48 – 0,44 = 0,04 mol
→ neste no = 0,12 mol.
Bảo toàn C:
→ este không no là C5H8O2
⇒ %meste không no = 0,04 × 100 ÷ 11,76 × 100% = 34,01%
Câu 39:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Chọn đáp án D
Có 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2