490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P1)
-
5658 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là:
Đáp án là A
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo băng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?
Đáp án là A
nNaOH = 2nGlixerol = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng:
mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
⇒ mxà phòng = 153 g
Câu 3:
Số este có công thức phân tử có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Đáp án là B
Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-
Có 4 chất thỏa mã: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.
Câu 5:
đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
Đáp án là B
Gọi CTTQ của este là R-COO-R’
Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-
Theo đề bài:
nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol
Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.
Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol
? mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 g
?mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 g
Mà nRCOONa = 0,2 mol
? MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol
? R = 15 = CH3-
Vậy CT của X là: CH3-COO-C2H5
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam . Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
Đáp án là A
CT của 3 chất lần lượt là: CH3COOC2H3, CH3COOCH3, HCOOC2H5
Nhận thấy cả 3 chất đều có 6H trong phân tử nên dùng bảo toàn H
Theo đề bài: nH2O = 2,16/18 = 0,12 mol
Bảo toàn H: 6nX = 2nH2O
? nX = 0,04 mol
? X = 3,08/0,04 = 77 g/mol
Do CH3COOCH3 và HCOOC2H5 có cùng phân tử khối là 74 nên coi như 2 chất là một
Dùng pp đường chéo
? nC4H6O2 / nC3H6O2 = 1/3
? nC4H6O2 = 0,01 mol và nC3H6O2 = 0,03 mol (vì tổng mol 3 chất là 0,04 mol )
? % mC4H6O2 =
= 27,92%
Câu 7:
Etyl axetat không tác dụng với ?
Đáp án là D
Lời giải: Este no không có phản ứng với H2 (Ni, t0)
Câu 8:
Khi cho chất béo phản ứng với dung dich thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol , đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol và V lít (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là ?
Đáp án là D
Vì 1 mol chất béo X phản ứng tối đa 4 mol Br2 nên trong phân tử có 7 liên kết pi ( tính cả 3 liên kết pi trong chức –COO- )
Nên với phần đốt cháy thì:
nCO2 – nH20 = (7-1)nX
? nCO2 = b +6a
? VCO2 = 22,4.(b + 6a) l
Câu 9:
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử ). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức ,mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí . Phần trăm khối lượng của este có phản ứng lơn hơn khối lượng X là?
Đáp án là D
Phản ứng đốt cháy muối:
BTKL:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
? 7,06 + 5,6.32/22,4 = 0,035.106 + 44x + 18y (1)
BT oxy:
2.0,07 + 2.0,25 = 3.0,035 + 2x + y (2)
Từ (1) và (2)
? x = 0,215 mol và y = 0,105 mol
Vậy trong 2 muối:
? 1 muối có 3C và 1 muối có 4C
Dùng phương pháp đường chéo sẽ có: n( muối 3C) = 0,03 mol và n(muối 4C) = 0,04 mol
Tính được:
Mà số H trong muối thì lẻ nên cả 2 muối trong phân tử đều có 3H
Nên công thức của 2 este có thể viết là: C2H3COOCnH2n+1 và C3H3COOCnH2n+1 ( vì thủy phân trong NaOH tạo ra 1 ancol no đơn chức )
PT đốt cháy etse:
C2H3COOCnH2n+1 + O2 ? (3+n)CO2 + (n+2)H2O
C3H3COOCnH2n+1 + O2 ? (4+n)CO2 + (n+2)H2O
Theo phương trình:
nCO2 = 0,03.(3 + n) + 0,04.(4 + n) = 0,25 + 0,07n
nH2O = 0,03.(2 + n) + 0,04.(2 + n) = 0,14 + 0,07n
toàn Oxy: 0,07.2 + 2.0,46 = 2.( 0,25 + 0,07n) + 0,14 + 0,07n
? n = 2
Vậy CT của 2 este là: C2H3COOC2H5 và C3H3COOC2H5
? % m C3H3COOC2H5 = %
Câu 10:
Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là
Đáp án là D
Gọi : = x ( mol)
=> n KOH = 3x ( mol )
Bảo toàn khối lượng :
265,2 + 3x.56 = 288 + 92x
=> x = 0,3 ( mol )
n RCOOK = 3x = 0,9 (mol)
R+ 83 = 288/0,9 = 320
R = 237 ( C17H33 - : triolein)
Câu 11:
Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít (ở đktc) và 21,6 gam . Giá trị của V là
Đáp án là B
Câu 12:
Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là
Đáp án là C
dX/29 = 2,5517
-> MX = 2,5517.29 = 73,999374
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến pư hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là
Đáp án là A
mdung dịch giảm =mkết tủa - m(CO2+H2O)
17 = 40-
= 23
nkết tủa=
Gọi CTCT là RCOOR’
có RCOOR’ + O2CO2+H2O
Bảo toàn oxi
Meste=86
CTPT C4H6O2
Có
mrắn=mKOH dư + mmuối
mmuối=19,4-(0,25-0,1).56
=11 Mmuối=110
MRCOO=110-39=71
R là CH2=CH-
X là CH2=CHCOOCH3
X là Metyl acrylat
Câu 14:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Chất béo là Trieste của glixerol với các axit béo
Câu 16:
Chất X đơn chức có công thức phân tử . Cho 7,4 gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,8 gam chất rắn khan. Công thức của X là
Đáp án là A
Chất rắn khan sau phản ứng là muối
nmuối=
Mmuối
Muối là cần tìm :HCOONa
công thức X : HCOOC2H5
Câu 17:
Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là
Đáp án là D
Có PTPU:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 18:
Số este ứng với công thức phân tử là
Đáp án là D
HCOOC3H6: 3 công thức của C3H6
-C=C-C, ,
CH3COOC2H4: 1 công thức: -C=C
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít (ở đktc) và 1,08 gam nước. Khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 41m/44 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án là C
Có số mol CO2=H2O= 0,06
=> este no đơn chức mạch hở CnH2nO2
mO= meste –
= 0,48 (g)
=> nO= 0,03
=> neste= 0,015 (mol)
n=nCO2 /neste= 4 => C4H8O2
RCOOR’+NaOH RCOONa+R’OH
m 41m/44
=> (R+44+23)/Meste= 41/44
=> R=15
Do đó CT: CH3COOC2H5
Câu 20:
Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là
Đáp án là B
Metyl: - CH3
Axetat: CH3COO-
Câu 21:
Este no, đơn chức, mạch hở (X) có %mC bằng 54,545%. Công thức phân tử của X là
Đáp án là B
Đặt công thức CnH2n O2 ta có phương trình
54.545.(14n+16.2) = 12.n.100
=> n= 4 => C4H8O2
Câu 22:
Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1 axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân tử). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
Đáp án là B
Ta có nNaOH = 0,3= naxit = n este
suy ra nOtrong axit= 0,3.2 = 0.6 mol
Và ta có
maxit = m muối – 22.0,3= 18.96g
Đốt cháy X thu được sản phẩm cho vào bình NaOH :
Thu được
mkhối lượng bình tăng =
= 40.08g
Suy ra số mol O2 phản ứng là=( 40.08-18.96) /32=0.66 mol (bảo toàn khối lượng)
Bảo toàn O:
= 0.69 và =0.54
Ta có
naxit không no = -
=0.15 mol
Số H trung bình trong hỗn hợp axit = 0.54*2/0.3 = 3.6 ( mà axit k nó có số H ít nhất là 4 nên axit no là HCOOH)
=> m axit không no = 18.96- 0.15*46
= 12.06g
Câu 23:
Thủy phân một triglixerit (X) chỉ thu được hỗn hợp Y gồm: X, glixerol và hỗn hợp 2 axit béo (axit oleic và một axit no (Z)). Mặt khác, 26,58 gam X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 9,6 gam . Tên của Z là
Đáp án là C
Giả sử triglixerit có 2 ax oleic và 1 ax Z
=> phản ứng= n oleic =2 n este
=> neste=0.03
Ta có m X= 26.58g nên MX= 886
Suy ra MZ= 284 => Z là axit stearic
=> ý C
Nếu X gồm 1 ax oleic và 2 axit Z thì số mol của X = số mol của Br2 = 0.06 mol
Suy ra MX= 443 => MZ=33 (loại)
Câu 24:
Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
Đáp án là A
Thủy phân este trong môi trường kiềm nóng là phản ứng xà phòng hóa
Câu 25:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với ) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam và hỗn hợp khí và hơi Z. Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữa. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án là C
Ta có
mX=13.8 , MX <160
X + NaOH thu được Y
Y + O2 => = 0.15
=> nNaOH =0.3 và Z
Z + Ca(OH)2 ta có phương trình:
m tăng thêm + m kết tủa 1= 28.7 g
=
Tổng mol 2 lần kết tủa là 0.55 = số mol của CO2
=> nC trong X= 0.55+0.15=0.7 mol
Suy ra mol H2O = 0.25 mol
Ta có phương trình
X + NaOH Y + H2O
Bảo toàn khối lượng
= 0.2 mol
Bảo toàn H ta có
nH trong X = 0.2*2+ 0.25*2 – 0.3= 0.6 mol
Suy ra ta tính được nO trong X=( 18.96-0.6-0.7*12) /16= 0.3
Suy ra công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X là C7H6O3
Do X tác dụng với Br2 ra % Br=51.282% ứng với công thức C7H4O3Br2
X có 4 π trong phân tử và tác dụng với 3 mol NaOH nên X là este của HCOOH với C6H4(OH)2
Suy ra công thức cấu tạo X được 2 cái ( OH ở vị trí octo hoặc para vì chỉ tác dụng được với 2 Br2)
Câu 26:
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Chọn đáp án B
Phản ứng tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp
Câu 27:
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án D
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
• (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
⇒ sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol
Câu 28:
Este etyl fomiat có công thức là
Chọn đáp án D
Etyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol etylic
Có công thức là: HCOOC2H5
Câu 29:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C
⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3
Câu 30:
Propyl fomat được điều chế từ
Chọn đáp án B
Phản ứng:
HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.
⇒ propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic
Câu 31:
Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất
Chọn đáp án A
• lí do 3 không đúng, dễ loại trừ nhất.
• lí do 2. Ta có thể điều chế dễ dàng chất béo rắn, chất béo lỏng
Không cần giai đoạn trung gian hiđro hóa để làm gì cả.! 2 cũng không đúng.
• lí do 1. Như ta biết dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí do xảy ra phản ứng oxi hóa ở nối đôi C=C → gây ra hiện tượng ôi thiu. → hợp lí
Câu 32:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Chọn đáp án B
Phản ứng:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Có nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,02 mol
⇒ áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mxà phòng = mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam
Câu 33:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Chọn đáp án B
MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.
Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…
⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);
HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4)
Câu 34:
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
Chọn đáp án C
Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val
Câu 35:
Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
Chọn đáp án B
dA/H2 = 44,5 ⇒ MA = 89
⇒ CTPT của A là C3H7NO2.
mà A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic
⇒ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3
Câu 36:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án C
Phản ứng:
C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?
Bảo toàn nguyên tố C, H, O, Na thấy ngay ? là CH4O là ancol metylic CH3OH.
⇒ cấu tạo của Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Chọn đáp án D
X là este nơ, đơn chức, mạch hở → có dạng CnH2nO2 và được tạo từ axit cacboxylic và ancol đều non đơn chức, mạch hở.
♦ Thủy phân: 11,44 gam X + 0,13 mol NaOH → muối + 5,98 gam ancol Y.
⇒ MY = 5,98 ÷ 0,13 = 46 = 29 + 17
→ cho biết ancol Y là C2H5OH.
MX = 11,44 ÷ 0,13 = 88 = 15 + 44 + 29
⇒ cấu tạo X là CH3COOC2H5
tương ứng với tên gọi: etyl axetat
Câu 38:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án A
Có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat)
Câu 39:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
Chọn đáp án D
E là etyl axetat: CH3COOC2H5.
♦ thủy phân:
CH3COOC2H5 + H2O ―xt,t0→ CH3COOH + C2H5OH.
• lên men giấm:
C2H5OH + O2 ―men giấm→ CH3COOH + H2O.
(phương pháp cổ xưa dùng để sản xuất giấm ăn).
Câu 40:
Este nào thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng bạc?
Chọn đáp án D
Este HCOOCH=CHCH3 thủy phân cho 2 chất đều tham gia phản ứng tráng bạc:
HCOOCH=CHCH3 + H2O ⇋ HCOOH + CH3CH2COH (môi trường axit).
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C2H5COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Câu 41:
Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
Chọn đáp án B
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH