490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P8)
-
5657 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol là:
Chọn đáp án C
(1) CH3 COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
(3) CH2=CHCOOCH=CHCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3CH2CHO.
(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH
⇒ phản ứng (1), (2) và (3) không tạo ancol
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
Chọn đáp án A
m(g) Chất béo (C?H?O6) + 1,61 mol O2 → 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O
Bảo toàn khối lượng: m = 17,72(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nchất béo = 0,02 mol.
⇒ 7,088(g) chất béo ⇄ 0,008 mol
⇒ Tăng giảm khối lượng:
mmuối = 7,088 + 0,008 × (23 × 3 - 41) = 7,312(g)
Câu 4:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Chọn đáp án B
Ta có ancol metylic là CH3OH
axit propionic là C2H5COOH.
C2H5COOH + CH3OH → C2H5COOCH3 + H2O.
C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat
Câu 6:
Cho ancol etylic tác dụng với axit đon chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
Chọn đáp án A
Vì Y là este đơn chức ⇒ Y chứa 2 nguyên tử Oxi
⇒ MEste = = 100
=>MRCOOC2H5 = 100
⇒ R = 100 – 29 – 44 = 27 R là –C2H3
Câu 9:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Este có CTPT C2H4O2 ⇒ Este là HCOOCH3
⇒ nHCOOCH3 = 9 ÷ 60 = 0,15 mol
⇒ mHCOONa = 0,15 × (45 + 23) = 10,2 gam
Câu 10:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 17:
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Số liên kết π trong một phân tử X là:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm ba este cùng dãy đồng đẳng, cần dùng 3,472 lít O2 (đktc) thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, để tác dụng với a mol E cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
Chọn đáp án C
Triglixerit X có công thức dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Có nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol, nNaOH = 3nX = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng
→ mX = 54,84 +5,52 -0,06. 3.40 = 53,16 gam.
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn khối lượng
→ mCO2 + mH2O= mX + mO2
→ 44x+ 18 y = 207,72
Bảo toàn nguyên tố O
→ 6.0,06 +4,83.2 = 2x + y
Giải hệ → x = 3,42 và y = 3,18
Số liên kết π trong X là
( 3,42- 3,18) : 0,06= 4 = 3πCOO+πC=C
→ 0,1 mol X làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2
Câu 22:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
Chọn đáp án D
nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol
⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH
⇒ là ancol no đơn chức CnH2n+2O
⇒ Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.
♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.
→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3
♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.
⇒ Theo BTKL có
mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam
Câu 23:
Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p- HOOCC6H4OOCCH3, p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HOC6H4CH2OOCCH3 và HOOCC6H4COOC2H5
Câu 24:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn đáp án B
1 mol X + NaOH dư → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O.
➤ Suy luận nào: X có CTPT C9H8O4 chứa vòng benzen.
nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9C rồi ⇒ Z chứa vòng benzen.
Lúc này, nếu Y có 2C → 2 × 2 = 4 + 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại.!
→ Y chỉ chứa 1C thôi và rõ chính là HCOONa.
Để ý tiếp, Z chứa vòng benzen và sp chỉ có 1 mol H2O
→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường.
→ Z có 7C thỏa mãn đk trên là NaOC6H4CH2OH.
⇒ CTCT của X là HCOOCc6H4CH2OOCH.
Điểm lại: Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH và T là HOC6H4CH2OH.
A sai (T chỉ + NaOH theo tỉ lệ 1 : 1)
Y có tham gia tráng bạc → C sai
X tác dụng với NaOh theo tỉ lệ 1: 3 → D sai
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức đồng phân C8H8O2 có vòng benzen (vòng benzen chỉ có một nhóm thế) và 1 este hai chức là etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 7,38 gam X trong dung dịch NaOH dư, có 0,08 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 2,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
X gồm HCOOCH2-C6H5, CH3COOC6H5, C6H5COOCH3, C2H5OOC-COOC6H5
7,38 gam X + 0,08 mol NaOH → muối + 2,18 gam Y (HO-CH2-C6H5,CH3OH và C2H5OH) + H2O
Y + Na → 0,02 mol H2 → nY = 0,04 mol
Gọi tổng số mol của HCOOCH2-C6H5 vàC6H5COOCH3 là x,số mol của CH3COOC6H5 là y, C2H5OOC-COOC6H5 là z
Ta có hệ
→ nH2O = y + z = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng mmuối = 7,38 + 0,08. 40 -0,02. 18 - 2,18= 8,04 gam
Câu 26:
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32% . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là
Chọn đáp án B
MX = 32 : 0,32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5: y mol
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol
este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol
Câu 28:
Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là
Chọn đáp án A
Etyl fomat là HCOOC2H5 ⇒ M = 74
Câu 30:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương, cấu tạo có thể có của este là
Chọn đáp án A
Để các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương thì phải là este của axit fomic.
⇒ Công thức cấu tạo của C4H6O2 là HCOOCH=CHCH3
Câu 31:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH2COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
Chọn đáp án A
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
(4) là axit cacboxylic, (6) là tạp chức ancol-axit ⇒ (1), (2), (3), (5), và (7) là este
Câu 32:
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
⇒ NaOH dư ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 8,8 + 0,15 × 40 – 0,1 × 46 = 10,2(g)
Câu 33:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
Chọn đáp án D
Đặt nCO2 = x; nH2O = y
mdung dịch giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)
⇒ 197x - (44x + 18y) = 137,79(g).
Lại có: nCOO = nNaOH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol
● mE = mC + mH + mO = 12x + 2y + 0,3 × 2 × 16 = 23,58(g)
► Giải hệ có: x = 1,01 mol; y = 0,93 mol
Với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì:
nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
● Áp dụng:
nCO2 - nH2O = ∑n(Y,Z) = 0,08 mol
⇒ nX = 0,3 - 0,08 = 0,22 mol.
Đặt số C của X là a và số C trung bình của Y và Z là b (a ≥ 3; b > 4).
⇒ 0,22a + 0,08b = 1,01
a = 3; b = 4,375
⇒ X là CH3COOCH3.
● Do thu được 2 ancol kế tiếp cùng 1 dãy đồng đẳng và F chỉ chứa 2 muối
⇒ Y là CH2=CH-COOCH3 và Z là CH2=CH-COOC2H5.
► G gồm 0,22 mol CH4 và 0,08 mol CH2=CH2
⇒ khí có PTK nhỏ hơn là CH4.
||⇒ %mCH4 = 0,22 × 16 ÷ (0,22 × 16 + 0,08 × 28) × 100% = 61,11%
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án A
nCO2 = nH2O = 27,9 ÷ (44 + 18) = 0,45 mol
⇒ số C/X = 0,45 ÷ 0,15 = 3 ⇒ C3H6O2
Câu 36:
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại D và chọn C
Câu 37:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Phân tử khối của X là
Chọn đáp án C
(4) nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n ⇒ T là CH2=CH2.
(3) C2H5OH C2H4 + H2O ⇒ Y là C2H5OH.
(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O ⇒ Z là CH3COOH.
(1) CH3COOC2H5 + H2O (xt: H+, to) ⇄ C2H5OH + CH3COOH
⇒ X là CH3COOC2H5 ⇒ MX = 88
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic, số nguyên tử hiđro (H) trong X là
Chọn đáp án A
Ta có:
nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: x - y = 4a
⇒ k = 5 ⇒ πC=C + πC=O = 5.
Lại có: πC=O = 3.
⇒ πC=C = 2 ⇒ X chứa 2 gốc oleat
⇒ X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
⇒ có 106 nguyên tử hidro
Câu 39:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gàm H2O.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án A
nHCOONa = nHCOO- = nAg ÷ 2 = 0,08 mol
Xử lí dữ kiện Y:
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol.
⇒ nY = 0,5 - 0,26 = 0,24 mol
⇒ Ctb = 0,26 ÷ 0,24 = 1,083
⇒ Y gồm ancol chứa 1C và 2C.
⇒ Giải ra: nancol 1C = 0,22 mol; nancol 2C = 0,02 mol.
Gọi n là số gốc COONa của muối còn lại (1 ≤ n ≤ 2).
► TH1: Y gồm CH3OH và C2H5OH
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 - 0,08)/n = 0,16/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,16 ÷ n) = 106,785n ⇒ vô nghiệm.
► TH2: T gồm CH3OH và C2H4(OH)2
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 × 2 - 0,08)/n = 0,18/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,18 ÷ n) = 95n
⇒ n = 2; M = 190 (C4H8(COONa)2).
⇒ X gồm 0,02 mol (HCOO)2C2H4; 0,04 mol HCOOCH3; 0,09 mol C4H8(COOCH3)2.
⇒ este có PTK lớn nhất là C4H8(COOCH3)2
⇒ %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%.