490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải (P3)
-
5663 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
• bằng phản ứng hidro hóa có thể chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) → phát biểu A đúng.!
• do este không có liên kết hidro liên phân tử nên este có thấp hơn hẳn ancol.
• công thức của este đơn chức hay đa chức đều có số H chẵn → B và C cũng đều đúng.
• chất béo là trieste của glixerol và các axit béo nên khi xà phòng hóa sẽ thu được các muối của axit béo và glixerol chứ không phải etylen glicol → D sai → chọn đáp án D.
Câu 2:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Chọn đáp án A
Este no đơn chức có dạng CnH2nO2 (1).
Đốt este thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng
⇒ este có dạng cacbohiđrat Ca(H2O)b (2).
Từ (1) và (2) ⇒ b = 2
⇒ 2n = 4 ⇒ n = 2
→ este là C2H4O2
ứng với công thức cấu tạo duy nhất là HCOOCH3: metyl fomat
Câu 3:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là
Chọn đáp án B
60 đvC
⇒ X1 và X2 có cùng CTPT là C2H4O2.
⇒ X1 và X2 là một trong các chất: HCOOCH3 (este);
HOCH2CHO (tạp chức ancol-anđehit) hoặc CH3COOH (axit cacboxylic).
• X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH và NaHCO3
⇒ X1 là axit cacboxylic CH3COOH (axit axetic).
• X2 có phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na
⇒ X2 chính là este HCOOCH3 (metyl fomat)
Câu 4:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Chọn đáp án B
X là este no, đơn chức có MX = 5,5 × 16 = 88
⇒ CTPT của X là C4H8O2.
♦ phản ứng: 2,2 gam X dạng RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH.
⇒
⇒ ứng với gốc metyl: CH3
⇒ cấu tạo của muối là CH3COONa
⇒ cấu tạo của X là CH3COOC2H5: etyl axetat
Câu 5:
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là:
Chọn đáp án A
Câu 6:
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân sinh học). Công thức của ba muối đó là
Chọn đáp án D
C10H14O6 có
⇒ cấu tạo của C10H14O6 là trieste của glixerol và 3 gốc axit
trong đó 1 gốc axit không no ⇒ nhỏ nhất là CH2=CH-COO.
Ta có:
⇒ có 2 bộ ba gốc axit thỏa mãn là:
• bộ 1:
và (3 + 3 + 1)
• bộ 2: và (4 + 2 + 1).
Câu 7:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Chọn đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
⇒ trong 4 đáp án chỉ có: (C15H31COO)3C3H5 thỏa mãn
Câu 8:
Chất có mùi chuối chín là
Chọn đáp án B
Chất có mùi chuối chín là este isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Câu 9:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
Chọn đáp án A
Vinyl axetat có cấu tạo: CTPT là C4H6O2 thỏa mãn yêu cầu
Câu 10:
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
Chọn đáp án B
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no → là chất rắn ở nhiệt độ thường
Câu 11:
Chất nào sau đây khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
Chọn đáp án C
HCOOC2H5 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương do có cấu tạo HCOOR dạng RO-CHO ⇒ nhóm –CHO có khả năng tráng gương:
RO-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → ROCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Câu 12:
Cho 13,26 gam triolein tác dụng với lượng dư Br2. Số mol Br2 phản ứng tối đa là:
Chọn đáp án B
Mỗi gốc oleat C17H33COO có cấu tạo: CH3[C2]7CH=CH[CH2]7COO có 1 nối đôi C=C trong gốc hiđrocacbon ⇒ triolein có 3 nối đôi C=C.
Do đó: (C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (CH3[CH2]7CHBr-CHBr[CH2]7COO)3C3H5.
⇒ = 3ntriolein
= 13,26 ÷ 884 × 3 = 0,045 mol
Câu 13:
Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Chọn đáp án D
CH3COOC6H5 là este của phenol
→ thủy phân trong môi trường kiềm thu được 2 muối:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Na + H2O
Câu 14:
Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được
Chọn đáp án C
Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ
Câu 15:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Xem xét các phát biểu, nhận xét:
• chất béo là trieste của glixerol và axit béo → A không thỏa mãn.!
• chất béo để lâu này có mùi khó chịu là do bị oxi hóa bởi oxi không khí không phải do phản ứng hidro hóa → phát biểu B cũng không đúng.!
• muối natri và kali của axit béo là thành phần chính của xà phòng → C sai.!
• như ở A ta biết chất béo cấu từ glixerol nên thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
Chọn đáp án A
Phản ứng:
metyl axetat CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH
mol.
Hiệu suất phản ứng 85%
Câu 17:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là?
Chọn đáp án C
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH.
RCOOH có phản ứng tráng gương
⇒ R = H, axit RCOOH là axit fomic: HCOOH:
Chất còn lại cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ⇒ phải là andehit
⇒ cấu tạo phù hợp có CTPT C4H6O2 là HCOOHCH=CHCH3 ứng với đáp án cần chọn là C
Câu 18:
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
• etyl benzoat: C6H5COOC2H5 + NaOH → C6H5COOH + C2H5OH
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: mhỗn hợp = 136x + 150y = 23,44 gam.
2x + y = 0,2 mol.
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol; y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có mrắn khan = mhỗn hợp đầu + mNaOH - = 25,2 gam
Câu 19:
Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C8H8O2 là
Chọn đáp án A
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2, các công thức cấu tạo thỏa mãn của X gồm: C6H5COOCH3 (metyl benzoat); HCOOCH2C6H5 (benzyl fomat); CH3COOC6H5 (phenyl axetat); và HCOOC6H4CH3 (có 3 đồng phân o, p, m-metylphenyl fomat)
Tổng có 6 chất
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este
Chọn đáp án C
Đốt este hữu cơ X + O 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Tương quan: X thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
mol.
⇒ mol
⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
Có gam
⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit
→ nX = ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X
⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H3(OH)3 (glixerol).
⇒ có = 0,03 mol
nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có
m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam
Câu 22:
Tripanmitin có công thức là
Chọn đáp án C
chương trình học chúng ta biết một số chất béo sau:
• tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5: chất béo no (rắn).
• trilinoleic: (C17H31COO)3C3H5: chất béo không no (lỏng).
• tristearic: (C17H35COO)3C3H5: chất béo no (rắn).
Theo yêu cầu bài tập, ta chọn đáp án thỏa mãn là C.
Câu 23:
Este có mùi dứa là
Chọn đáp án B
Etyl butirat: C3H7COOC2H5
etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa
Câu 24:
Chất X có công thức: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
CH3COO là gốc axetat của axit axetic.
C2H5 là gốc etyl của ancol etylic
⇒ danh pháp của este X có công thức CH3COOC2H5 là etyl axetat
Câu 25:
Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
metyl fomat: HCOOCH3 là este của axit fomic với ancol metylic
Câu 26:
Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
→ KOH dư 0,01 mol.
→ bảo toàn khối lượng có:
m = mchất rắn thu được =
gam
Câu 27:
Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
Chọn đáp án B
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este đơn chức X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án C
đốt 13,2 gam X + O2 0,6 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan: este no, đơn chức, mạch hở dạng
⇒ công thức phân tử của X là C4H8O2
Câu 29:
Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
Chọn đáp án A
etyl axetat và metyl propionat cùng CTPT là C4H8O2
⇒ nhỗn hợp hai este = mol.
phản ứng:
⇒ nNaOH cần dùng = nhai este = 0,3 mol
⇒ VNaOH 0,5M = 0,3 ÷ 0,5 = 0,6 lít
⇔ 600 mL
Câu 30:
Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, số hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
Chọn đáp án A
C4H8O2 chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na
⇒ thỏa mãn yêu cầu là các este có công thức C4H8O2, chúng gồm:
⇒ có 4 đồng phân thỏa mãn
Câu 31:
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
Chọn đáp án D
Câu 32:
Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là
Chọn đáp án B
Phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Có nancol etylic = 4,6 ÷ 4,6 = 0,1 mol;
naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol
⇒ hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol ancol
⇒ neste = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
⇒ meste = 0,08 × 88 = 7,04 gam
Câu 33:
Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phenyl axetat có cấu tạo CH3COOC6H5 là một este của phenol
⇒ phản ứng:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
⇒ sau phản ứng NaOH còn dư;
⇒ mol
⇒ Bảo toàn khối lượng có:
m = mchất rắn = gam
Câu 34:
Câu nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án A
Xem xét các phát biểu, nhận xét:
B. chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường → phát biểu không chính xác.!
C. dầu ăn có thành phần chất béo gồm C, H, O; còn dầu mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon chỉ gồm C, H ⇒ phát biểu C cũng không đúng.
D. chất béo là trieste của glixerol với axit phải là axit béo → cũng không đúng.!
Chỉ có phát biểu A. chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ là đúng với tính chất vật lí của chất béo.
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
bảo toàn gốc OH: nO trong T = nOH = nNaOH = 0,28 mol.
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 0,495 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,905 mol O2, tạo ra 21,6 gam H2O. Nếu cho 0,5775 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Chọn đáp án A
X gồm C2H5COOCH3, CH3COOCH3 và CaHb.
Đặt neste = x mol ⇒ nhiđrocacbon = 0,495 – x mol.
nH2O = 1,2 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố Oxi có:
nCO2 = (2x + 1,905 × 2 – 1,2)/2 = x + 1,305 mol.
tương quan đốt:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nhỗn hợp
= k.nhỗn hợp - nhỗn hợp = ∑nπ - nhỗn hợp
(với k là tổng số liên kết π trong hỗn hợp).
Thay số liệu:
(x + 1,305) – 1,2 = (nBr2 + x) – 0,495
⇒ nBr2 = 0,6 mol.
⇒ ứng với 0,5775 mol X thì nBr2 phản ứng = 0,7 mol
Câu 37:
Cho các phản ứng:
Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án C
Xuất phát từ phản ứng rõ nhất là anđehit + Cu(OH)2/OH−:
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa (Z) + Cu2O↓ đỏ gạch + 3H2O.
Biết Z + bài học kiến thức về phản ứng với tôi xút:
⇒ T là khí metan CH4 ⇒ Y là CH2(COONa)2.
Vậy X + 3NaOH → C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O.
⇒ X là C6H5OOC-CH2-COOCH=CH2 ứng với công thức phân tử là C11H10O4
Câu 38:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Chọn đáp án D
các phản ứng tạo ra 2 muối gồm:
•A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O
• B. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
• C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2.
⇒ chỉ có đáp án D là TH phản ứng không tạo ra hai muối mà thôi:
• D. C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH → (COONa)2 + 2C2H5OH.
Câu 40:
ông thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Chọn đáp án D
chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(C15H31COO)3C3H5; C3H5 và gốc hiđrocacbon của glixerol;
C15H31COO là gốc panmitat của axit béo (axit panmitic: C15H31COOH)
⇒ (C15H31COO)3C3H5 là panmitin, một chất béo no