Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl butirat theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml axit butiric C2H5CH2COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 7-8 phút ở .
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dưng dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Ở bước 2 có thể tiến hành đun sôi trực tiếp hỗn hợp.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và C2H5CH2COOH.
(d) Hỗn hợp thu được sau bước 3 có mùi thơm của hoa nhài.
(e) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(f) Dùng HCl đặc thay cho H2SO4 đặc thì hiệu suất phản ứng cũng như nhau.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Những phát biểu đúng: (a), (c), (e).
(b) sai. Đun nóng quá sẽ làm các chất bay hơi.
(c) đúng. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
(d) sai. Este etyl butirat có mùi dứa.
(e) đúng. Este không tan nên tách lớp.
(f) sai. Vì HCl dễ bay hơi, còn H2SO4 đặc không bay hơi.
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic; 0,2 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong T là
Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi thường dùng trong thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của baking soda là
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O . X tác dụng được với dung dịch NaOH nhung không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Z với H2SO4 đặc ở không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí co ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Dung dịch X chứa: a mol , b mol , c mol Cl- và d mol . Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa a, b, c, d?
Để hòa tan hết 0,15 mol A12O3 và 0,2 mol AI thì cần dùng vừa đủ số mol NaOH là