Thứ năm, 09/01/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/06/2024 46

Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:


A. 6,900 kg


B. 0,736 kg

Đáp án chính xác

C. 0,750 kg

D. 8,100 kg

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg (ảnh 1)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây:

Xem đáp án » 23/06/2022 116

Câu 2:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) X1 + H2O  màng ngăn điện phân  X2 + X3 + H2

(2) X2 + X4 BaCO3 + Na2CO3  + H2O

(3) X2 + X X1 + X5 + H2O

(4) X4 + X6      BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

Xem đáp án » 23/06/2022 104

Câu 3:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 23/06/2022 97

Câu 4:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

(g) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án » 23/06/2022 83

Câu 5:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kêt tủa vàng?

Xem đáp án » 23/06/2022 81

Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 23/06/2022 81

Câu 7:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 có NH3 (t0)

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án » 23/06/2022 80

Câu 8:

Khử hoàn toàn 32g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

Xem đáp án » 23/06/2022 79

Câu 9:

Loại tơ nào dưới đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?

Xem đáp án » 23/06/2022 75

Câu 10:

Ure là một loại phân bón được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón nào sau đây?

Xem đáp án » 23/06/2022 74

Câu 11:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án » 23/06/2022 72

Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án » 23/06/2022 72

Câu 13:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là

Xem đáp án » 23/06/2022 71

Câu 14:

X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là

Xem đáp án » 23/06/2022 69

Câu 15:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Thuốc súng không khói X Y Solbitol. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án » 23/06/2022 67

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »