Chủ nhật, 26/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/06/2022 41

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cm.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ nói trên?

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô (ảnh 1)

I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

II. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.

IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

V. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.


A. 3



B. 1



C. 4


Đáp án chính xác


D. 2


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

A: bình thường >> a: bệnh N

B: bình thường >> b: bệnh M

- (2), (6) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là XAbY

- (9) chị bệnh N nên kiểu gen của (9) là: XaBY  (5) cho giao tử XaB  và (5) nhận 1 giao tử XAb từ (2)  Kiểu gen của (5) là XAbXaB  I đúng

- (4) và (8) không bị cả 2 bệnh nên kiểu gen của (4) và (8) đều là XABY

- II đúng vì kiểu gen của (6) là XAbY  (6) nhận giao tử XAb  từ (3)  (7) có thể có giao tử XAb  (10) cũng có thể nhận giao tử XAb  hay (10) có thể mang alen b.

- III đúng vì xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên là: (2); (4); (5); (6); (8); (9).

- IV đúng.

Sơ đồ lai của (5) và (6) là: XAbXaB×XAbY  nếu có trao đổi chéo xảy ra thì có loại giao tử XAB  của (5) kết hợp với giao tử Y của (6)  con trai có thể không bị bệnh N và M.

- V sai vì: XAbXaB×XAbY

Ta có sơ đồ lai (5) kết hợp với (6) là: XAb=XaB=0,4;XAb=Y=0,5

XAB=Xab=0,1

Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là XaBXAb+XABXAb=0,4.0,5+0,1.0,5=0,25=25%

Vậy có 4 phát biểu đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Người bị bệnh huyết áp cao khi:

Xem đáp án » 23/06/2022 95

Câu 2:

Ở đậu hà lan, trơn trội hoàn toàn so với nhăn

P: Trơn ×  Nhăn

F1: 100% trơn

F1×F2F2có cả trơn cả nhăn

F2×F2 thu được F3 . Biết rằng mỗi quả F3 có 4 hạt, xác suất để bắt gặp quả đậu F3  3 trơn, 1 nhăn là:

Xem đáp án » 23/06/2022 94

Câu 3:

Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định:

I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.

II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.

III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính l0x.

Thứ tự đúng của các bước trên là:

Xem đáp án » 23/06/2022 94

Câu 4:

Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanin dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:

Xem đáp án » 23/06/2022 86

Câu 5:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.

Xem đáp án » 23/06/2022 84

Câu 6:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST X.

Xem đáp án » 23/06/2022 84

Câu 7:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?

(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.

(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Xem đáp án » 23/06/2022 82

Câu 8:

Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit

Xem đáp án » 23/06/2022 75

Câu 9:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 23/06/2022 71

Câu 10:

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:

-  Lai thuận: P: lá xanh ×   lá đốm F1: 100% lá xanh.

-  Lai nghịch: P: lá đốm ×   lá xanh F1: 100% lá đốm.

Nếu cho cây F1  của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2  

Xem đáp án » 23/06/2022 71

Câu 11:

Ở thực vật, sản phẩm của quá trình hô hấp là:

Xem đáp án » 23/06/2022 70

Câu 12:

Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch, ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là:

Xem đáp án » 23/06/2022 68

Câu 13:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi:

Xem đáp án » 23/06/2022 67

Câu 14:

Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen quy định và dài là tính trạng trội. Khi lai hai cây lưỡng bội cùng loài chưa biết kiểu gen, F1  thu được kết quả: 25% cây quả đen, dài : 43% cây quả đen, bầu dục : 7% cây quả đen, tròn : 7% cây quả trắng, bầu dục : 18% cây quả trắng, tròn. Nếu lấy cây chưa biết kiểu gen ở thế hệ P thực hiện phép lai phân tích thì Fa  thu được kết quả

(1) 36% cây quả đen, bầu dục : 36% cây quả trắng, tròn : 14% cây quả đen, tròn : 14% cây quả trắng, bầu dục.

(2) 50% cây quả đen, bầu dục : 50% cây quả trắng, tròn.

(3) 14% cây quả đen, bầu dục : 14% cây quả trắng, tròn : 36% cây quả đen, tròn : 36% cây quả trắng, bầu dục.

(4) 50% cây quả đen, tròn : 50% cây quả trắng, bầu dục.

Phương án đúng là:

Xem đáp án » 23/06/2022 66

Câu 15:

Lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1  100% hoa đỏ. Cho F1  tự thụ phấn thu được F2  có tỉ lệ là 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2  hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là:

Xem đáp án » 23/06/2022 64

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »