IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 8)

  • 3026 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật, sản phẩm của quá trình hô hấp là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật là CO2,  H2O  và năng lượng.


Câu 2:

Người bị bệnh huyết áp cao khi:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Người bị bệnh huyết áp cao khi huyết áp cực đại lớn quá 140 mmHg và kéo dài.


Câu 3:

Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 134  vòng xoắn ADN (khoảng 146 cặp nuclêôtit)


Câu 4:

Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanin dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 7:

Xét phép lai AaBbDd×aaBbdd , theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phép lai AaBbDd×aaBbdd

Cặp Aa×aa12Aa:12aa

Cặp Bb×Bb14BB:24Bb:14bb

Cặp Dd×dd12Dd:12dd

Tỉ lệ cá thể thuần chủng là: 12×1212=18=12,5%


Câu 8:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi:
Xem đáp án

Chọn đáp án

Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi: quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra bình thường


Câu 9:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST X.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở giới mang cặp XX không phải đặc điểm của gen lặn trên NST X


Câu 10:

Lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1  100% hoa đỏ. Cho F1  tự thụ phấn thu được F2  có tỉ lệ là 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2  hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

P: AA×aa

F1:  Aa

F2:1AA:2Aa:1aA

Để cây hoa đỏ thụ phấn cho đời con toàn hoa đỏ thì cây đó phải có kiểu gen AA.

Xác suất 3 cây hoa đỏ cần tìm là: 133=0,037


Câu 11:

Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

V

VII

Tỉ lệ

kiểu hình

Cây hoa đỏ

100%

0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%

100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc di truyền của các quần thể:

Quần thể I: 100% Aa

Quần thể II: 100% Aa

Quần thể III: 100% aa

Quần thể IV: 50% AA : 50%aa

Quần thể V: 75%AA : 25%aa

Quần thể VI: 16%AA : 48%Aa : 36%aa

Quần thể ở trạng thái cân bằng khi cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa

Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhân tố tiến hóa có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến, còn giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp.

Ghi chú:

Ngẫu phối không phải là nhân tố tiến hóa do không làm thay đổi tần số alen.


Câu 14:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 15:

Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhóm sinh vật được coi là quần thể nếu thỏa mãn

- Nhóm cá thể cùng loài.

- Sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định.

- Có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái.

 A sai vì, có những cây cỏ này có thể gồm nhiều loài cỏ.

- B sai vì những con cá này có thể gồm nhiều loài cá.

- C đúng đây là quần thể.

- D sai vì có thể gồm nhiều loài chim khác nhau.

Ghi chú:

Quần thể sinh vật

Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.

- Đơn vị cấu trúc: cá thể.

- Mối quan hệ: quan hệ sinh sản. (Các cá thể cùng loài có thể giao phối và giao phấn với nhau.)


Câu 16:

Hình ảnh dưới đây phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã?
Hình ảnh dưới đây phản ánh (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đây là hình ảnh cá hề bơi trong hải quỳ. Cá hề có thể tung tăng qua lại giữa những chiếc tua đầy chất độc của hải quỳ mà không hề hấn gì. Hải quỳ ăn phần thức ăn còn lại của cá, và để đáp ơn, chúng bảo vệ loài cá này khỏi bị ăn thịt bởi loài khác.


Câu 18:

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Số lần co bóp của tim trong 1 phút là: 60:0,8=0,75  lần

- Lượng máu tổng vào động mạch chủ là: 75×70=5250  ml

- Lượng oxi được vận chuyển vào động mạch chủ là: 5250×21:100=1102,5  ml


Câu 19:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

Theo dõi quá trình phân bào (ảnh 1)

Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quan sát hình vẽ ta thấy 2 NST kép đang tiến về 2 cực của tế bào ta suy ra kì sau, mà chia thành 2 nhóm giống nhau, do vậy ta suy được ở giảm phân 1.


Câu 20:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- I đúng vì thành phần của opêron Lac gồm có: O, P, Z, Y, A

- II sai vì vùng khởi động là vị trí tương tác của ARN pôlimeraza để khởi đầu phiên mã.

- III đúng, dù có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

- IV sai vì số lần phiên mã của gen cấu trúc bằng nhau

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 21:

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F toàn cây hoa đỏ. Cho F1  tự thụ phấn, thu được F2  gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2  là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Tỉ lệ kiểu hình ở F2=9:7  xảy ra tương tác bổ sung

Phép lai F1:AaBb×AaBb

Tỉ lệ kiểu gen ở F2  là: 1:2:1×1:2:1=1:2:1:2:4:2:1:2:1


Câu 22:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố dưới đây?

(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.

(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.

(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) đúng, quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài: nếu là gen trội thì quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ nhanh hơn gen lặn.

(2) đúng, CLTN có áp lực mạnh khi tích lũy hoặc đào thải gen trội.

(3) đúng, hệ gen đơn bội hình thành quần thể thích nghi nhanh hơn.

(4) sai vì nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít không dẫn đến quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm.

(5) đúng, thời gian thế hệ càng ngắn thì thời gian hình thành quần thể thích nghi càng nhanh.

Vậy có 4 ý trên là đúng


Câu 23:

Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2  trong khí quyển là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2  trong khí quyển là: làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai (gia tăng hiệu ứng nhà kính)


Câu 24:

Cho sơ đồ hình tháp năng lượng dưới đây:

Cho sơ đồ hình tháp năng (ảnh 1)

Dựa vào hình tháp năng lượng bên trên em hãy cho biết hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1, hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo đề bài ta có:

Sinh vật sản xuất (có bậc dinh dưỡng cấp 1); Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (có bậc dinh dưỡng cấp 2); Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (có bậc dinh dưỡng cấp 3); Sinh vật tiêu thụ bậc 3 (có bậc dinh dưỡng cấp 4);

- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là: H=C2C1×100=1,2×1042,1×106×100=0,57%

- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 là: H=C3C2×100=1,1×1021,2×104×100=0,92%

Ghi chú:

Công thức tính hiệu suất sinh thái H=Ei+1:Ei×100%

Trong đó:

H: Hiệu suất sinh thái (%)

Ei: bậc dinh dưỡng thứ i

Ei+1: là bậc dinh dưỡng thứ i+1 sau bậc Ei

Hoặc HSSTSVTTn=Q  SVTTnQ  SVTTn1×100%=Q  TT bËcnQ  TT bËcn1×100%

 


Câu 25:

Hình vẽ dưới đây nói về một quá trình trong cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử. Đây là quá trình:
Hình vẽ dưới đây nói về một (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhìn vào hình vẽ ta thấy, một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới (mà mạch khuôn chứa nuclêôtit T)  đây là quá trình phiên mã tổng hợp mARN.


Câu 27:

Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1  thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1  tự thụ phấn F2  thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1  lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa  là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(thân cao : thân thấp) = 9 thân cao : 7 thân thấp  đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung. Vậy tính trạng chiều cao do hai cặp gen không alen quy định tương tác theo nguyên tắc bổ sung. A-B- quy định thân cao còn các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định thân thấp.

(ngọt : chua) = (3 ngọt : 1 chua).

Quy ước: D-: ngọt, dd: chua

(9 cao : 7 thấp) ×  (3 ngọt : 1 chua) = 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua = tỉ lệ đầu bài. Do vậy, các cặp gen này phân li độc lập.

 F1:AaBbDd×aabbdd1Aa:1aa1Bb:1bb1Dd:1dd

Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình : 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.


Câu 28:

Ở đậu hà lan, trơn trội hoàn toàn so với nhăn

P: Trơn ×  Nhăn

F1: 100% trơn

F1×F2F2có cả trơn cả nhăn

F2×F2 thu được F3 . Biết rằng mỗi quả F3 có 4 hạt, xác suất để bắt gặp quả đậu F3  3 trơn, 1 nhăn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài này ta giải theo di truyền quần thể tự thụ phấn

P:            AA×aa

F1:                 Aa

F2:14AA:24Aa:14aa

F3:38AA:28Aa:38aa

(Do 24Aa  cho 28Aa:18aa:18AA )

Xác suất gặp quả đậu 3 trơn, 1 nhăn là: 583.38.C41=0,3


Câu 29:

Cho các sự kiện dưới đây:

(1) Hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.

(2) Hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.

(3) Hình thành tế bào sơ khai.

(4) Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

(5) Hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay.

Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện....(I)..., giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện....(II)... và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện ...(III)....

Xem đáp án

Chọn đáp án D

I - (4), (2), (1).

II - (3).

III - (5).

Ghi chú:

Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện hình thành nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ, các chất hữu cơ đơn giản từ các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện hình thành nên tế bào sơ khai và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay.


Câu 30:

Cho một quần xã gồm các sinh vật: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- A sai vì sâu hại thực vật không thể đứng sau chim ăn sâu.


Câu 32:

Khẳng định nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các quần xã ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn các quần xã ở vùng ôn đới vì điều kiện môi trường ở vùng nhiệt đới phức tạp hơn


Câu 33:

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:

-  Lai thuận: P: lá xanh ×   lá đốm F1: 100% lá xanh.

-  Lai nghịch: P: lá đốm ×   lá xanh F1: 100% lá đốm.

Nếu cho cây F1  của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2  

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Dựa vào kết quả của 2 phép lai (lai thuận và lai nghịch), ta thấy đời con luôn có kiểu hình giống với kiểu hình của mẹTính trạng di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất quy định.

- Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ, cho nên khi lấy cây F1  của phép lai thuận tự thụ phấn thì ở F2  sẽ có 100% lá xanh.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen quy định và dài là tính trạng trội. Khi lai hai cây lưỡng bội cùng loài chưa biết kiểu gen, F1  thu được kết quả: 25% cây quả đen, dài : 43% cây quả đen, bầu dục : 7% cây quả đen, tròn : 7% cây quả trắng, bầu dục : 18% cây quả trắng, tròn. Nếu lấy cây chưa biết kiểu gen ở thế hệ P thực hiện phép lai phân tích thì Fa  thu được kết quả

(1) 36% cây quả đen, bầu dục : 36% cây quả trắng, tròn : 14% cây quả đen, tròn : 14% cây quả trắng, bầu dục.

(2) 50% cây quả đen, bầu dục : 50% cây quả trắng, tròn.

(3) 14% cây quả đen, bầu dục : 14% cây quả trắng, tròn : 36% cây quả đen, tròn : 36% cây quả trắng, bầu dục.

(4) 50% cây quả đen, tròn : 50% cây quả trắng, bầu dục.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bước 1: Tách

F1=dentrang=31

Suy ra:

+ A: đen, a: trắng

+ P: Aa ×  Aa  (1)

- F1 : tròn : dục : dài = 1 : 2 : 1

Suy ra:

+ BB: dài, Bb: dục, bb: tròn

+ P: Bb ×  Bb  (2)

Bước 2: Tích

F1: 3:11:2:1=3:6:3:1:2:1 giả thiết  Di truyền liên kết

Bước 3: Tổ

Từ (1) và (2) suy ra: P: (Aa, Bb) ×  (Aa, Bb)

Bước 4: Tìm

F1: 18% cây quả trắng, tròn (giả thiết) F1: 18%abab

Ta có: F1: 18%abab=36%ab¯×50%ab¯

+ 36%ab¯>25% giao tử liên kết P:ABab.f%=50%36%×2=28%

50%ab¯P:ABabf%=0

Do đó:P:ABabf%=28%×ABab

* Tìm Fn

Cây P lai phân tích ABabf%=28%  lai phân tích hoặc ABab  lai phân tích

Trường hợp 1:

Pa:ABabf%=28%×abab

GPa:%Ab¯=%aB¯=14%       100%ab¯

%AB¯=%ab¯=36%

Fa:14%Abab14%đen, tròn

14%aBab14%trắng, dục

36%ABab36%đen, dục

36%abab36%trắng, tròn

(1) đúng

Trường hợp 2:

Pa:ABab×abab

GPa:AB¯=ab¯=50%    100%ab¯

Fa:50%ABab50%đen, dục

50%abab50%trắng, tròn

(2) đúng

Vậy (1), (2) đúng


Câu 36:

Ở một loài động vật có vú gen A quy định tính lông xám là trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng lông trắng là lặn hoàn toàn; Gen B quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng chân thấp lặn hoàn toàn; gen D quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn, alen d quy định tính trạng nâu. Cho phép lai sau: P:AbaBXDxd×ABabXDY

Có hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số giống nhau. Trong các kiểu hình thu được ở F1  thì lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23%. Theo lý thuyết tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1  là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

P:AbaBXDXd×AbaBXDY=AbaB×ABabXDXd×XDY

XDXd×XDY cho đời con 14XDXD:14XDXd:14XDY:14XdY  hay 3 đỏ : 1 trắng

F1lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23%  tỉ lệ F1  lông xám, chân thấp là: 16,23%.4:3=21,64%

Tỉ lệ lông trắng, chân thấp (aabb) =25%21,64%=3,36%

3,36aabb=8%ab.42%ab

f hoán vị =16%

Lông trắng, chân cao (thuần chủng) có kiểu gen AAbb=42%Ab.8%Ab=3,36%

Tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1  là: 3,36%.12=1,68%


Câu 37:

Trên một mạch của gen ở sinh vật nhân sơ có %G=25%  %X=35%  và gen có tổng số 2340 liên kết hiđrô. Tính theo lý thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có: %G=%G1+%X12=25%+35%2=30%

Mà: %A+G=50%%A=20%

 Ta lại có:

%A=20%=AN×100%A=0,2N

%G=30%=GN×100%G=0,3N

Mặt khác theo giả thiết: H=2A+3G=2340

Do đó: 2×0,2N+3×0,3N=2340

N=1800

Vậy số nuclêôtit từng loại của gen là A=T=360,  G=X=540


Câu 38:

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1 . Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1  đem ngẫu phối được F2 . Trong các kết luận dưới đây:

 (1) Ở F2  tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là 19

(2) Ở F2  tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là 49

(3) Ở F2  tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1

(4) Ở F2  cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

P: AaBb ×  AaBb

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : laabb

Thân thấp, hoa đỏ F1: 13aaBB:23aaBb Giảm phân cho giao tử 23aB:13ab

Thân thấp, hoa đỏ F1  ngẫu phối ta có: 23aB:13ab×23aB:13ab

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Ở F2  tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 13ab.13ab=19

(2) Đúng. Ở F2  tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 23aB.23ab=49

(3) Đúng. Ở F2  tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng =19 , ở F1  tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng =116

(4) Sai. Ở F2  không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ


Câu 39:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1 , chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1  cây Aa chiếm tỉ lệ 25 .

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 110 .

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 , alen a có tần số 29 .

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 1517 .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa

F1:0,2+0,4.1122AA:0,42Aa:0,4+0,4.1122aa hay F1:0,3AA:0,2Aa:0,5aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1 , cấu trúc quần thể là:

0,3AA:0,2Aa hay 0,6AA:0,4Aa35AA:25Aa  cây Aa chiếm tỉ lệ 25

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2  quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 0,4.1122=0,1=110

III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2 0,7AA:0,2Aa:0,1aa

Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2:0,7AA:0,2Aa79AA:29Aa

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F3  :119118AA:19Aa:29.1122aa

hay 1518AA:218Aa:118aa

Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3 :118+218:2=19

IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3 :1517AA:217Aa kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 1517


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cm.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ nói trên?

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô (ảnh 1)

I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

II. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.

IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

V. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A: bình thường >> a: bệnh N

B: bình thường >> b: bệnh M

- (2), (6) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là XAbY

- (9) chị bệnh N nên kiểu gen của (9) là: XaBY  (5) cho giao tử XaB  và (5) nhận 1 giao tử XAb từ (2)  Kiểu gen của (5) là XAbXaB  I đúng

- (4) và (8) không bị cả 2 bệnh nên kiểu gen của (4) và (8) đều là XABY

- II đúng vì kiểu gen của (6) là XAbY  (6) nhận giao tử XAb  từ (3)  (7) có thể có giao tử XAb  (10) cũng có thể nhận giao tử XAb  hay (10) có thể mang alen b.

- III đúng vì xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên là: (2); (4); (5); (6); (8); (9).

- IV đúng.

Sơ đồ lai của (5) và (6) là: XAbXaB×XAbY  nếu có trao đổi chéo xảy ra thì có loại giao tử XAB  của (5) kết hợp với giao tử Y của (6)  con trai có thể không bị bệnh N và M.

- V sai vì: XAbXaB×XAbY

Ta có sơ đồ lai (5) kết hợp với (6) là: XAb=XaB=0,4;XAb=Y=0,5

XAB=Xab=0,1

Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là XaBXAb+XABXAb=0,4.0,5+0,1.0,5=0,25=25%

Vậy có 4 phát biểu đúng.


Bắt đầu thi ngay