IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 6)

  • 3029 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước bị đẩy từ rể lên thân là nhờ yếu tố nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nước bị đẩy từ rễ lên thân là nhờ lực đẩy của rễ gọi là áp suất rễ.


Câu 2:

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Một số động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhắm ( thỏ, chuột).


Câu 3:

Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là: A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A:U:X=0,2:0,3:0,5

Tỉ lệ xuất hiện bộ va AUX là: 0,2.0,3.0,5=0,03


Câu 4:

Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipep ở sinh vật nhân sơ? 
Hình ảnh dưới đây mô tả (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hãy ảnh mô tả giai đoạn mở đầu của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.


Câu 5:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 6:

Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào quy định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1 . Cho F1  tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ , tức là con sinh ra có kiểu hình giống mẹ

Lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1  (100% xanh)

F1×F1 xanh × xanh 100% xanh


Câu 7:

Cơ thể có kiểu gen AaBb DEde  sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cơ thể AaBbDEde có thể cho tối đa số loại giao tử tối đa: 2×2×4=16  ( trong trường hợp có hoán vị gen ở cặp gen Dd,Ee)


Câu 8:

Đậu Hà Lan (2n=14), thể ba nhiễm của đậu Hà Lan có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thể bốn nhiểm kép có bộ NST dạng (2n+1) ; đậu Hà Lan có bộ NST 2n=14 số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể bốn nhiễm kép ở đậu Hà Lan là: 2n+1=14+1=15


Câu 9:

Trong thực tiễn, liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong thực tiễn, liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc được đồng thời một nhóm tính trạng có giá trị.


Câu 10:

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường; 1 máu khó đông là con trai:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Máu khó đông là con trai có kiểu gen XhY vậy nhận Xh từ mẹ loại A, D

Xét B: loại vì có máu khó đông là con trai.


Câu 11:

Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là :
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tần số alen ở thế hệ đầu là: A=0,35+0,5/2=0,6a=10,6=0,4

Đột biến thuận Aa  Tần số các alen là: A=0,60,6.0,05=0,57;a=10,57=0,43


Câu 12:

Dung hợp tế bào trần ( lai tế bào sinh dưỡng ) của 2 cây lưỡng bội thuộc 2 loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phát biểu đúng là D, cây có khả năng sinh sản hữu tính

Cây lai có bộ NST là 2nA+2nB

A sai. Vì dung hợp 2 tế bào trần nên bộ NST của 2 tế bào được giữ nguyên – nghĩa là trong bộ gen sẽ có các cặp gen dị hợp tử

B sai. Cây tứ bội – đột biến đa bội là trong bộ NST có 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài

C sai. Cây lai mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài trên.


Câu 13:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

B sai vì nếu sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường là quan điểm của Lamac.

C sai vì CLTN tích lũy kiểu gen quy định kiểu hình màu xanh lục làm tăng tần số của alen xanh lục qua các thế hệ.

D sai vì biến dị xanh lục phát sinh ngẫu nhiên trong quần thể, không phụ thuộc vào màu sắc của thức ăn.


Câu 14:

Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cơ quan tương tự là những có quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.

Gai cây hoàng liên, gai cây xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là những biến dạng của lá còn gai cây hoa hồng lại được tạo thành do sự phát triển của biểu bì thân  gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng khác nhau về nguồn gốc nhưng có hình thái tương tự nhau  đây là các cơ quan tương tự.


Câu 15:

Kết luận nào sau đây không đúng:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A đúng, cạnh tranh làm cho các cá thể của quần thể mở rộng ổ sinh thái.

C đúng, vì khi số lượng cá thể quần thể tăng thì lượng thức ăn thiếu nếu không có đầy đủ thức ăn thì sẽ cạnh tranh giành thức ăn, nguồn sống.

D đúng, vì khi thức ăn khan hiếm sẽ cạnh tranh nhau giành thức ăn để tồn tại.

B sai, ăn thịt đồng loại xảy ra khi mật độ quần thể tăng quá cao, nó giúp giảm bớt số lượng cá thể của quần thể và từ đó giúp giảm sự cạnh tranh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển ổn định mà không dẫn tới sự diệt vong.


Câu 16:

Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất trao đổi chất theo phương thức:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất là sinh vật đơn bào dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng từ các hợp chất hữu cơ có sẵn trong môi trường.


Câu 17:

Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?

1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút

2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ

3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân

4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá

Tổ hợp đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 3 giai đoạn là:

  1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
  2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
  3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gôc của rễ lên mạch gỗ của thân

Câu 18:

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 19:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật? 
Hình ảnh dưới đây minh họa (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào  đây là kì sau của quá trình nguyên phân.


Câu 20:

Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quan sát hình ảnh ta thấy cặp NST giới tính XY tăng thêm một chiếc X dẫn đến căp NST giới tính trở thành XXY đây là bộ NST của người bị hội chứng Claiphentơ.


Câu 23:

Có 3 loại hình tháp sinh khối đặc trưng cho 3 hệ sinh thái ( thiếu hình tháp sinh thái ). Hình tháp nào bền vững nhất?
Có 3 loại hình tháp sinh khối (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hệ sinh thái I bền vững nhất vì sự chênh lệch giữa sinh khối các bậc dinh dưỡng là lớn.

Khống chế sinh học để đảm bảo số lượng cá thể của trong quần thể phù hợp với sức chứa môi trường.

C sai vì nấm hoại sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

Hệ sinh thái bền vững nhất khi xây dựng từ năng lượng tích lũy qua các bật dinh dưỡng, thường có tháp sinh thái hình chóp, đáy lớn đỉnh nhỏ.


Câu 24:

Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Giả sử lưới thức ăn đơn (ảnh 1)

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A.sai vì nếu tăng số lượng cá mương trong ai thì cá mương sẽ tăng cạnh tranh thức ăn với cá mè hoa  cá mè hoa sẽ giảm.

B. sai vì nếu loại bỏ giái xác ra khỏi ao thì cá mè hoa và cá mương đều mất đi nguồn thức ăn  sẽ dẫn đến cá mè hoa và cá mương bị diệt vong.

C. sai vì nếu hạn chế thực vật phù du trong ao thì giáp xác mất đi nguồn thức ăn  giáp xác bị diệt vong  cá mương và cá mè hoa bị diệt vong.

D. đúng vì khi ta thả thên cá quả vào ao thì cá quả sẽ lấy cá mương làm nguồn thức ăn  cá mương giảm  cá mè hoa có nhiều thức ăn hơn  số lượng cá mè hoa sẽ tăng lên.


Câu 25:

Trên một mạch của phân tử AND có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A+XT+G=0,5. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử AND nói trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo giả thiết: A1+X1T1+G1=0,5=12

Theo nguyên tắc bổ sung: A1=T2,X1=G2,T1=X2,G1=X2

A1+X1T1+G1=T2+G2A2+X2=12

A2+X2T2+G2=21=2

Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

A=A1+A2=T1+T2=A1+T1=A2+T2=T

G=G1+G2=X1+X2=G1+X1=G2+X2=X

 

 


Câu 26:

Một gen của sinh vật nhân sơ có 1900 liên kết hiđrô và số liên kết hiđrô trong các cặp G, X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A, T là 500. Tổng số nuclêôtit của gen là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: A nối với T bởi 2 liên kết hiđrô

Số liên kết hiđrô nối giữa các cặp A, T bằng: ( số lượng cặp A, T ) x 2

Mà số lượng cặp A, T bằng số lượng nuclêôtit loại A

Do đó: Số liên kết hiđrô trong các cặp A, T bằng: 2A

Tương tự: Số liên kết hiđrô trong các cặp G, X bằng: 3G

Theo giả thiết: số liên kết hiđrô trong các cặp G, X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A, T là 500

3G – 2A = 500                                          (1)

Mặt khác: H = 3G + 2A =1900 ( giả thiết )    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: A = 400, G = 350

Vậy tổng số nuclêôtit của gen: N=2A+G=1500


Câu 27:

Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Lucut gen nằm trên NST thường:

Gen có r alen:

-    Số loại kiểu gen đồng hợp đúng bằng số alen của gen = r

-    Số loại kiểu gen dị hợp đồng bằng số tổ hợp chập 2 từ alen: Cr2

-    Tổng số loại kiểu gen là tổng số kiểu gen đồng hợp và dị hợp: r+Cr2=Cr+12

Dựa vào đề bài ta xác định các locut gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

Áp dụng công thức ta có:

Số kiểu gen dị hợp của gen I, II, III lần lượt là: C52=10,C32=3,C72=21

Số kiểu gen đồng hợp của gen I, II, III lần lượt là: 5, 3, 7

Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 1 cặp gen =5.3.21+5.7.3+3.7.3+3.7.10=630KG

Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen và dị hợp 2 cặp gen =10.3.7+10.21.3+3.21.5=1155KG


Câu 28:

Trong các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:

   1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.

   2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi pôlipeptit khác nhau.

   3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.

   4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.

   5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.

Số ý đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các ý đúng là: 1,3,5

Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit, nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu là do chuỗi pôlipeptit mà gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình thành nên các prôtêin khác nhau từ đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen quy định tất cả tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau.


Câu 29:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

Một quần thể sinh vật ngẫu (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhìn vào cấu trúc di truyền qua các thế hệ nhận thấy, kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp đang giảm dần qua cá thế hệ, đồng thời kiểu gen đồng hợp lặn tăng lên qua các thế hệ  Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.


Câu 30:

Hai quần thể chuột đồng ( I và II ) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công thức giải bài tập di truyền quần thể chịu tác động của di - nhập gen:

m.pcho-phon=phon-Pnhan

Trong đó:

- phon: tần số alen A của quần thể hỗn hợp ( sau nhập cư)

- pcho: tần số alen A của quần thế cho

- pnhan: tần số alen của quần thể nhận

- m: tỉ lệ cá thể mới nhập cư so với số cá thể quần thể nhận ban đầu.

Như vậy từ công thức ta có: m.pcho-phon=phon-Pnhan

m=phon  Pnhan/pcho  phon=0,4150,4/0,70,415=0,015/0,285=5,26%


Câu 31:

Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.

Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân (ảnh 1)

Một số nhận xét được đưa ra như sau:

   1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.

   2. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

   3. Cây thông trong rừng thông hay chim hải âu làm tổ là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 1.

   4. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

   5. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

   6. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

   7. Nhóm cây bụi mọc hoang dại và đàn trâu rừng là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 3.

   8. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Cho biết những phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ý 1 sai vì hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên và hình 3 là kiểu phân bố theo nhóm.

Ý 2 đúng vì kiểu phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể luôn có xu hướng quần tụ với nhau.

Ý 3 đúng.

Ý 4 sai vì hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Ý 5, 6, 7 đúng.

Ý 8 sai vì hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một các đồng đều trong môi trường và khi các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.

Dễ dàng ghi nhớ cách phân bố:

- Vì cạnh tranh gay gắt nên buộc các cá thể phải phân bố đồng đều để tránh sự cạnh tranh.

- Phân bố theo nhóm giúp cho các cá thể hỗ trợ lẫn nhau và tận dụng nguồn sống tốt hơn, cũng giống như chúng ta làm việc theo nhóm, phối hợp ăn ý để cho hiệu quả công việc tốt nhất.

- Phân bố ngẫu nhiên khi trong môi trường điều kiện sống phân bố đều và không có sự cạnh tranh.


Câu 32:

Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

   I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

   II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

   III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

   IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có phát biểu IV đúng Đáp án B

I sai. Vì tỉ lệ giới tính có thể thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể thay đổi do nhiệt độ môi trường sống, do chất lượng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể…

II sai. Ví dụ: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.

III sai. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.


Câu 33:

Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản quy định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Con trai bị cả 2 bệnh nhận giao tử Y từ bố, giao tử Xmd  từ mẹ

- Con gái bình thường nhận 1 giao tử X từ bố và nhận 1 giao tử X từ mẹ. Trong đó bố bình thường nên giao tử X từ bố là XMD

- Vì mẹ bình thường nên phải có giao tử XMD

- Vậy kiểu gen của bố là XMD Y. Kiểu gen của mẹ là XMDXmd


Câu 34:

Gen A dài 5100 A0 và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen a là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét gen ban đầu: N=L3,4.2=51003,4.2=3000 (nuclêôtit)

Hiệu số tỉ lệ giữa A với một nuclêôtit khác loại là , ta có hệ phương trình:

%A+%G=50%%A%G=10%%A=30%%G=20%A=T=900G=X=600

Đột biến điểm xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô giảm đi 2 liên kết  Đây là đột biến mất một cặp A-T

Số nuclêôtit mỗi loại trên gen a là: A=T=899G=X=600


Câu 35:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75%  con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75%  đực mắt hồng, cánh dài; 6,25%  đực mắt hồng, cánh cụt; 4% mắt đỏ, cánh cụt;  4%đực mắt trắng, cánh dài;  2,25%đực mắt trắng, cánh cụt;  29,5%cái mắt đỏ, cánh dài; 8%  cái mắt đỏ, cánh cụt; 8%cái mắt hồng, cánh dài; 4,5%  cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định D,d , con đực có cặp nhiễm sắt thể giới tính XY. Kiểu gen của P là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng;

+ Ở F1  có tỉ lệ mắt đỏ: mắt hồng : mắt trắng là 9 : 6 : 1  tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb×AaBB . Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới  1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X ( không có alen tương ứng trên Y)..

+ Ở F1  có tỉ lệ cánh dài: cánh cụt là 3 : 1  kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd×Dd và phân li đồng đều ở hai giới  gen nằm trên nhiễm sắc thể thường  có gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường  loại đáp án AaXDXd×AaXDY. Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen ab/abXbY  chiếm 2,25%

ad/ad=2,25%:25%=9% (vì XbY chiếm tỉ lệ 1/4=30%ad¯×30%ad¯

Kiểu gen của P:ADadXBXb×ADadXBY

Câu 36:

Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai P:ABabXDXd×AbaBXDY , thu được F1 . Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình AbbD F1 , xác suất được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

P:ABab×AbaB

GP:AB¯=ab¯=30%    AB¯=ab¯=20%         Ab¯=aB¯=30%     Ab¯=aB¯=30%

abab=0,3.0,2=6%Abb=25%6%=19%

XDXd×XDY14XDXD:14XDY:14XDXd:14XdY

Cá thể có kiểu hình AbbD=0,19.0,75=14,25%

Cá thể có kiểu hình thuần chủng là: AbAbXDXD=0,2.0,3.0,25=1,5%

Vậy trong số các cây có kiểu hình AbbD thì cây có kiểu hình thuần chủng chiếm 1,514,25=219  cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1219=1719

Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình AbbD  F1 , xác suất thu được một cá thể thuần chủng là C21.219.1719=18,84%


Câu 37:

Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A0 . Trên mạch 1 của gen có A1=260  nuclêôtit, T1=220  nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

k là tần số nhân đôi của gen

Acc=Tcc=A2k1Gcc=Xcc=G2k1  

* Tính số nuclêôtit loại A và G của gen

Ta có: L=N2×3,4A0N=2L3,4=2400 A+G=1200

Mà: A=A1+T1=480

Do đó: G=720

* Tính số lần nhân đôi của gen (k)

Nhận xét: 64 chuỗi pôlinuclêôtit =32

Ta có: 1 gen nhân đôi k lần tạo 2k gen =32=25  k=5

* Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp

Acc=Tcc=A2k1=14880Gcc=Xcccc=G2k1=22320

 


Câu 38:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P:AaBbDd×aaBbDd , thu được F1 . Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

AB:hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng

D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy

P:AaBbDd×aaBbDd

+Aa×aa1/2Aa:1/2aa+Bb×Bb1/4BB:2/4Bb:1/4bb+Dd×Dd1/4DD:2/4Dd:1/4dd

F1: hoa trắng, lá xẻ thùy đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd,aabbddA  là phương án sai.

B đúng, F1  có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd,AaBbdd

C đúng, F1  số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là: 1/2AA.1/4bB.3/4D+1/2AA.1B,b.3/4=46,875%

D đúng, ở F1  số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD,AaBbDD,AaBBDd,AaBbDd


Câu 39:

Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester ( nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010, alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại , bướm cánh trắng chỉ còn lại . Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B,b như hình bên.

Trong quần thể bướm sâu đo (ảnh 1)

Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:

I. Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998.

II. Ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.

III. Ở đồ thị 2, tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể.

IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nếu trường hợp sức sống hoặc sức sinh sản giảm thì ta sẽ tính lại tỉ lệ mỗi kiểu gen trong quần thể trước khi quần thể sinh sản theo từng hệ số chọn lọc.

Giả sử hệ số chọn lọc đối với kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là h1, h2, h3. Xác định tần số các alen sau 1 thế hệ chọn lọc.

+fAA=h1.AA+fAa=h2.Aa+faa=1fAA+fAa

- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng q/1+q

- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì tần số alen sau 1 thế hệ chọn lọc bằng q0/1+n.q0

I sai. Gọi P là tần số alen B, q là tần số alen b nên p+q=1

Ở quần thể ban đầu: p=0,010,q=0,990

Tần số kiểu gen ở quần thể ban đầu:

p2BB+2pqBb+q2bb=0,0102+20,010×0,990Bb+0,9902Bb=0,0001BB+0,0198Bb+0,9801bb

Tỉ lệ sống sót đến tuổi sinh sản: 0,2BB+0,2Bb+0,1bb

Tần số kiểu gen ở quần thể thứ nhất sau chọn lọc: 0.00002BB+0,00396Bb+0,09801bb

Tỉ lệ alen B còn lại sau chọn lọc: 2×0,00002+0,00396=0,004

Tỉ lệ alen b còn lại sau chọn lọc: 0,00396+2×0,09801=0,19998

Tổng số các alen còn lại trong quần thể sau chọn lọc có tỉ lệ: 0,00002×2+0,00396×2+0,09801×2=0,20398

Do đó tần số alen trong thế hệ 1 sau chọn lọc là: p=0,0040,20398=0,02;q=0,199980,20398=0,98

II đúng ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.

III sai vì ở đồ thị 2, tần số alen b giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở cá thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen b sẽ biến mất trong quần thể.

IV đúng chọn lọc tự nhiên đã làm biến đổi tần số các alen trong quần thể, màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng, do đó có nhiều khả năng sống sót hơn bướm cánh trắng.


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả hệ nhóm ABO do một gen gồm 3 alen quy định, trong đó IA,IB  đồng trội so với IO  của một gia đình.

Phả hệ dưới đây mô tả hệ (ảnh 1)

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh và kiểu gen của (1) và (6) là giống nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình?

1. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại (2) là 12,5%.

2. Xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) sinh ra người con mang nhóm máu B là 12,5%.

3. Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp.

4. Cặp vợ chồng (3) và (4) luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) nhóm máu A kết hôn với (2) nhóm máu AB ( mang kiểu gen IAIB ), họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A (1) kiểu gen IAIO ( vì người con gái mang nhóm máu B chỉ có thể mang alen IO nhận từ mẹ); con gái (5) có kiểu gen IBIO ; (6) có kiểu gen IAIO hoặc IAIA (với xác suất 50%:50% ); vợ người con trai mang kiểu gen IAIB Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp  3 đúng.

- Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) IBIO;IAIO  sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại

( có kiểu gen IAIB ) là 14.14=6,25%  1 sai.

- Xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ( IAIOhoặc IAIA, IAIB ) sinh ra người con mang nhóm máu B là: 12IAIO.14IBIO=18=12,5%  2 đúng.

- Vợ chồng người con trai (3) và (4) ( IAIOhoặc IAIA,IAIB ) đều mang alen IA , mặt khác người vợ còn mang alen IB  cặp vợ chồng này luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình

( mang kiểu gen IAI,IAIB) 4 đúng.

Vậy có 3 nhận định đúng về gia đình trên.


Bắt đầu thi ngay