IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 16)

  • 3012 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong lục lạp pha sáng diễn ra ở:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong lục lạp pha tối diễn ra ở chất nền (strôma).


Câu 2:

Côn trùng hô hấp:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây là thể đa bội?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đặc điểm thể đa bội số nhiễm sắc thể trong tế bào tăng lên theo một hay một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội, lớn hơn 2n.


Câu 4:

Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 1, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Aa giảm phân rối loạn  AA, aa, O.

BB giảm phân bình thường  B.

Vậy có thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra các loại giao tử: AA,aa,O=B=AAB,aaB,B


Câu 5:

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

Quan sát hình ảnh và cho biết (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen nên bộ ba mã hóa thứ tư trên phân tử mARN đổi thành AGX tương ứng với axitamin mới là sêrin. Bộ ba mới mang thông tin khác với bộ ba bình thường gọi là đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa).


Câu 6:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1  đồng tính hoa đỏ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, nên trong quần thể có 3 kiểu gen về gen này (AA; Aa; aa).

Để F1 đồng tính trội hoa đỏ thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội AA  có 3 phép lai: AA×AA;AA×Aa;AA×aa


Câu 7:

Trong các nội dung sau, nội dung nào không thuộc các bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dòng thuần chủng là tập hợp các cá thể có kiểu gen dòng hợp tử và kiểu hình ổn định nên để tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ Menđen đã cho các cây đậu Hà Lan tự thụ phấn để tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng.


Câu 10:

Cho P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản do n cặp gen nằm trên các cặp NST thường quy định, phân li độc lập thì công thức nào sau đây không chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lý thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính.


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, mà làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 14:

Theo Đác-Uyn, đối tượng và kết quả của CLTN là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phát biểu sai là D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như: nơi làm tổ, nguồn sống,… dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm.


Câu 16:

Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng chống chịu là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khoảng chống chịu đối với mỗi nhân tố sinh thái là khoảng của nhân tố sinh thái đó, gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.


Câu 17:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 18:

Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Diễn biến của hệ tuần hoàn (ảnh 1)

Câu 19:

Một phân tử mARN của tế bào nhân thực có tổng cộng 6 đoạn intron. Phân tử này tiến hành cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn êxôn lại. Có thể có bao nhiêu loại phân tử mARN trường thành tạo ra từ mARN trên:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tác giả xin bổ sung giả thiết: “Tất cả các đoạn êxôn đều tham gia cấu tạo mARN trưởng thành”.

Theo giả thiết: mARN có 6 đoạn intron  số đoạn êxôn: 6+1=7  (vì số đoạn êxôn luôn luôn lớn hơn số đoạn intron 1 đơn vị).

Tương quan giữa số đoạn mồi và số đoạn Okazaki ở 1 đơn vị nhân đôi:

Một đoạn Okazaki sẽ được gắn với một đoạn mồi, ngoài ra trong một đơn vị nhân đôi còn có 2 đoạn mồi không gắn với Okazaki. Do đó số lượng đoạn mồi nhiều hơn số lượng đoạn Okazaki 2 đơn vị.

Trong một đơn vị nhân đôi (gồm 2 chạc chữ Y): Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2.


Câu 20:

Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp một cách gián đoạn vì:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do tất cả các đoạn êxôn đều tham gia cấu tạo mARN trưởng thành.

Số loại phân tử mARN trưởng thành có thể tạo ra: 72!=120  loại (vì đoạn êxôn đầu và cuối là cố định).

Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp một cách gián đoạn vì enzim ADN-pôlimeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’  3’ mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều.

Mỗi chạc chữ Y chỉ có một  (ảnh 1)


Câu 21:

Giả sử có 1500 tế bào kiểu gen AbaB  giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 35% : 35%: 15% : 15%. Tính số tế bào đã xảy ra hoán vị:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Với 4 loại giao tử, có tỉ lệ 35% : 35% : 15% : 15%  f = 15% + 15% = 30% (vì giao tử hoán vị luôn chiếm tỉ lệ thấp).

f=30%tỉ lệ tế bào có hoán vị gen: 30×2=60%

Số tế bào có hoán vị: 60×1500=900


Câu 22:

Phiêu bạt di truyền có thể ảnh hưởng mạnh nhất tới quần thể nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai, trong 1 quần xã, mỗi loài có thể ăn nhiều loài sinh vật và bị nhiều loài sinh vật ăn  tham gia nhiều chuỗi thức ăn.

C sai, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài khác nhau.

D sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.


Câu 24:

Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi là: Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.


Câu 25:

Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.


Câu 27:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
Ở ruồi giấm, alen A quy định (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chú ý chỉ có giới cái có hoán vị gen.

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aaB-, aabb.

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aabb.

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aaB-.

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình: A-B-, A-bb.

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aaB-, aabb.

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình: A-B-, A-bb.

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là (2) (3).


Câu 28:

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A cho 2+C22×3+C32+32=60  (kiểu gen).

B cho 6+C62+62=57  (kiểu gen).

C cho 6+C62+6=27  (kiểu gen).

D cho 6+C62=21  (kiểu gen).

Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A.


Câu 29:

Đối với quá trình tiến hóa, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Quan sát lưới thức ăn dưới (ảnh 1)

I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

II. Thỏ, rắn, chim, chuột đều chỉ tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.

III. Đại bàng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau:

(1) C  Th  Đi bàng  Vi sinh vt.

(2) C  Th  Co  Đi bàng  Vi sinh vt.

(3) C  Chuột  Co  Đi bàng  Vi sinh vt.

(4) C Sâu  Chuột Cáo  Đi bàng  Vi sinh vt.

(5) C  Sâu Chim  Rắn  Đi bàng  Vi sinh vt.

(6) C  Sâu  Chim  Rắn  Vi sinh vt.

Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên  I đúng.

II đúng, thỏ, rắn, chim, chuột mỗi loại tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.

III đúng, đại bàng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn là: 1, 2, 3, 4, 5.

IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích là chuỗi số 4 và 5.

Vậy cả 4 phương án đưa ra đều đúng.

Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau. Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ.


Câu 31:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105kcal ; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105kcal ; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104kcal ; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102kcal ; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng lần lượt như sau:

- SVTT bậc 2 / SVTT bậc 1 =28.105:275.105×100=10,18%.

- SVTT bậc 3 / SVTT bậc 2=21.104:28.105×100=7,50%.

- SVTT bậc 4 / SVTT bậc 3=165.102:21.104×100=7,86%.

- SVTT bậc 5 / SVTT bậc 4=1490:165.102×100=9,03%.

Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất giữa các bậc dinh dưỡng là trường hợp hiệu suất sinh thái thấp nhất là giữa SVTT bậc 3 / SVTT bậc 2 (7,50%), tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 (vì sinh vật sản xuất nằm bậc dinh dưỡng bậc 1, các sinh vật tiêu thụ xếp từ bậc dinh dưỡng bậc 2 trở lên).


Câu 32:

Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 33:

Trong những trường hợp nào dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?

1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.

2. F1  tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.

3. F1  đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.

4. F2  có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

5. Trên cơ thể F1  biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1  biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2  có tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen (1:2:1). F1  có kiểu gen dị hợp và mang kiểu hình trung gian nên khi lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.

Dựa vào đặc điểm nêu trên, ta xác định được các ý đúng là: 1, 3, 4.


Câu 34:

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51μm , với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân tử mARN dài 0,51μm=5100A°

Phân tử mARN có tổng số nu là 5100:3,4=1500

Tỉ lệ A:G:X  lần lượt là 10:30:40U=20%

Tỉ lệ A:G:X:U=10:30:40:20

Vậy A=150,G=450,X=600,U=300

Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:

 A=T(trên ADN) =A+U  (trên mARN) =450

 G=X(trên ADN) =G+X (trên mARN)=1050


Câu 35:

Khi nói về gen trên NST giới tính của người, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại thành cặp alen.

(2) Gen nằm trên đoạn tương đồng trên NST X và Y luôn tồn tại thành cặp alen.

(3) Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.

(4) Ở giới đồng giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tại theo cặp alen.

(5) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.

(6) Ở giới dị giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại thành cặp alen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) : sai. Vì NST Y không tồn tại thành cặp tương đồng nên gen trên nó không thể tồn tại thành cặp alen được.

(2): đúng. Vì cặp NST XY là cặp không tương đồng tuy nhiên chúng có một vùng mà gen trên đó tồn tại thành cặp alen gọi là vùng tương đồng XY.

(3): sai. Vì NST X có kích thước lớn hơn, vùng không tương đồng của nó chứa nhiều gen hơn vùng không tương đồng của NST Y.

(4): đúng. Vì giới đồng giao tử là giới có cặp NST XX, là cặp tương đồng nên gen trên nó luôn tồn tại thành cặp alen.

(5): đúng. Vì vùng không tương đồng trên NST X là vùng không tương đồng trên NST Y là vùng mang gen đặc hiệu cho từng NST.

(6): đúng. Vì giới dị giao tử là giới có cặp NST XY, là cặp không tương đồng nên gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc X không có alen tương ứng trên NST Y.


Câu 36:

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd×AaBbDd  đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

P:AaBbdd×AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd).

Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2=9/32.

Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3=1/9.

Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trội D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3=4/9.

Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì  đã không thể tạo ra DD.


Câu 37:

Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060A° . Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số Nu của gen A là: 3060.2:3,4=1800Nu

Khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 1802 Nu.

Gen a nhiều hơn gen A 2 nuclêôtit, tương ứng 1 cặp Nu  Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.


Câu 38:

Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1  gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.

(2) Cho F1  giao phối với nhau, F2  có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.

(3) Cho F1  giao phối với nhau tạo ra , cho F2  giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3  có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.

(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta thấy F1  có gà mái có màu lông giống bố, gà trống có màu lông giống mẹ  màu lông di truyền chéo  Nằm trên vùng không tương đồng của NST X  (1) đúng.

Ở gà trống là XX; gà mái là XY, mà gà trống F1  có lông màu đen giống mẹ  lông đen là trội so với lông trắng.

Quy ước:

A- lông đen; a- lông trắng

P:XaXa;XAY

 F1:50%XAXa:50%XaY (con trống đen, con mái trắng).

Cho F1 giao phối với nhau XAXa×XaY  ta được:

 F2:1XAXa:1XaXa:1XaY:1XAY tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là đồng đều  (2) đúng.

Cho F2 ngẫu phối tức là 1XAXa:1XaXa×1XaY:1XAY

Kết quả thu được: 1XA:3Xa×1XA:1Xa:2Y

Tỉ lệ trắng là: 3/16XaXa+6/16XaY=9/16  (3) sai.

(4) Cho gà mái lông trắng X gà trống lông đen thuần chủng XaY×XAXA  thì 100% đời con có lông đen.

Các ý đúng là 1, 2, 4.


Câu 39:

Một loại thực vật, xét 1 gen có alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2  chắc chắn là do đột biến.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3  không còn khả năng sinh sản.

IV. Nếu F4  vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5  là 1/16.

Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 3 ý đúng là I, III, IV.

I đúng. Vì tỉ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3

II sai. Vì từ F1  sang F2  tỉ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.

III đúng. Tỉ lệ kiểu gen ở F4  phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3  kiểu gen aa không tham gia sinh sản.

F3:1AA:2Aa:1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA:2AaF4  là: 4/9AA : 4/9 Aa : 1/9 aa.

IV đúng. Nếu F4  chịu tác động giống F3  thì tỉ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA:1Aa  khi đó F5  có tỉ lệ kiểu hình lặn aa là: 1/42=1/16


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ (ảnh 1)

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta thấy, cặp vợ chồng 12 – 13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen trội gây nên (Quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường).

Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ (ảnh 2)

(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen.

(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Sai, những người bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp.

(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.


Bắt đầu thi ngay