IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 11)

  • 3034 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong các nhóm vi khuẩn đang xét, vi khuẩn phản nitrat hóa là nhóm vi khuẩn kị khí và hoạt động của chúng làm thất thoát nitơ khoáng trong đất, khiến cho đất trở nên kém màu mỡ. Cả 4 ý đều nói về ý nghĩa của quang hợp với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất


Câu 2:

Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axitamin.


Câu 4:

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

Quan sát hình ảnh và cho biết (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đột biến thêm một cặp nuclêôtit A-T vào vị trí nuclêôtit thứ tư nên bộ ba thứ hai trên mARN đổi thành UAA đó là mã kết thúc (bộ ba vô nghĩa). Quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở bộ ba kết thúc mới xuất hiện này gọi là đột biến vô nghĩa

Câu 5:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Số nhiễm sắc thể trong thể một kép, thể ba đơn, thể bốn hoặc thể ba kép lần lượt là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

2n=24 suy ra:

+ một kép 2n11:22

+ ba đơn 2n+1:25

+ bốn đơn 2n+2:26


Câu 6:

Để phân biệt quy luật liên kết gen và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gen đa hiệu là hiện tượng 1 gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Để phân biệt gen đa hiệu với gen liên kết ta chỉ cần gây đột biến.

Nếu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau gen đa hiệu, còn nếu chỉ ảnh hưởng 1 tính trạng gen liên kết.


Câu 7:

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Cho phép lai P: Ab¯aB×Ab¯aB , nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là Ab¯ab :
Xem đáp án

Chọn đáp án D

P có kiểu gen Ab/aB giảm phân cho giao tử Ab=aB=30%; AB=ab=20%

Tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con =2.20%Ab.30%ab=12%


Câu 9:

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể, giả sử ở một số tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau I thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường tạo giao tử n

+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường tạo giao tử n+1 và n-1

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể, giả sử ở một số tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau I thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể là: n+1, n-1 và n.


Câu 10:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến.

Theo dõi quá trình phân bào (ảnh 1)

Hình này mô tả:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hình này mô tả kì sau của giảm phân I.


Câu 11:

một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A: đỏ >> a: vàng

Gọi tần số alen A và a lần lượt là pq

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA+2pqAa+q2aa=1

Theo đề bài ta có q2=0,25q=0,5p=0,5


Câu 12:

Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Điểm khác nhau cơ bản giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương án cấy truyền phôi ở động vật là các phôi được phát triển cùng trong một cơ thể mẹ. cấy truyền phôi thì các phôi được cấy vào tử cung các con vật khác nhau.


Câu 13:

Nhân tố đột biến làm tần số alen của quần thể thay đổi, đặc điểm nào sau đây là do nhân tố đột biến chi phối?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 14:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN thực chất là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3 / Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hệ đệm bicacbônat là hệ đệm do NaHCO3Na2CO3, thực hiện. Hệ đệm này thực hiện đệm ion HCO3  và ion H+  ở phổi. Hệ đệm này sẽ điều chỉnh độ pH của máu ở mức ổn định là vì

- Khi dư H+  (độ pH thấp) thì Na2CO3 sẽ phản ứng với H+  để tạo thành NaHCO3 làm giảm nồng độ H+  trong máu (tăng độ pH).

- Khi thiếu H+  (độ pH cao) thì NaHCO3 sẽ phân li để giải phóng H+  làm tăng nồng độ H+  trong máu (giảm độ pH).


Câu 18:

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 19:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các nuclêôtit trên mạch bổ sung trên gen và các nuclêôtit trên mARN cùng bổ sung với các nuclêôtit của mạch gốc trên gen. Do đó, các nuclêôtit trên mARN giống với các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác ở chỗ trên mARN là U thì trên mạch bổ sung của gen là T.

Vậy theo giả thiết ta có: mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G

b - Mạch bổ sung của gen: A, T và X

Phương án nào có G sẽ bị loại


Câu 20:

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

So sánh những điểm khác nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh

Diễn thế nguyên sinh

Diễn thế thứ sinh

Khởi đần từ môi trường chưa có sinh vật.

Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống.

Giai đoạn tiên phong: hình thành quần xã tiên phong

Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.

Giai đoạn cuối: hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực)

Giai đoạn đầu: giai đoạn quần xã ổn định tương đối.

Giai đoạn giữa: giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.

Giai đoạn cuối: hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.


Câu 24:

Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?

Cho một sơ đồ lưới thức ăn (ảnh 1)

I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B

II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E, A.

III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I. đúng, vì từ B mũi tên xuất phát ra các điểm khác trong lưới thức ăn nên B có thể là sinh vật sản xuất.

II. đúng vì nếu D, E, A nằm chuỗi thức ăn: BCDEA  thì D, E, A có thể là động vật ăn thịt.

III. đúng vì C, D, A đều là mắt xích tiếp theo của B nên C, D, A có thể là động vật ăn thực vật.

IV. đúng, chuỗi thức ăn dài nhất chứa toàn bộ sinh vật trong lưới thức ăn: BCDEA


Câu 26:

một loài động vật, tiến hành cho lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen. Quá trình giảm phân của hai cá thể mang lai, người ta quan sát được một số tế bào như hình vẽ bên dưới; các sự kiện còn lại diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

Ở một loài động vật, tiến (ảnh 1)

(1) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể như sau: 2n=12,2n1=11,2n2=10,2n+1=13

(2) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II.

(3) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa 12 hợp tử có kiểu gen khác nhau thuộc dạng đột biến 2n-1.

(4) Quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau.

(5) Hai cơ thể mang lai bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng 2n+1.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận xét:

Dựa vào hình ảnh mô tả quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai

Hai cơ thể mang lai có kiêu gen AaBbDd (2n=6), quá trình giảm phân của một số tế bào sinh giao tử đã xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang gen Bb không phân li ở kì sau giảm phân I.

(1) Sai. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể như sau: 2n=12,2n1=11,2n2=10,2n+1=13

Các tế bào giảm phân bình thường hình thành giao tử n=6, các tế bào giảm phân bất thường (như hình ảnh mô tả) tạo các giao tử n+1=7 , giao tử n-1=7

Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử có thể tạo ra các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n=6,2n+1=7,2n1=6

(2) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II.

Nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau I giảm phân  (2) sai

(3) Sai. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa 12 hợp tử có kiểu gen khác nhau thuộc dạng đột biến 2n-1

Hai cơ thể mang lai tạo ra các loại giao tử như sau:

+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường giảm phân hình thành 8 giao tử (n): (A, a)(B, b)(D, d) = (AB, Ab, aB, ab)(D, d) = ABD, AbD, aBD, abD, ABd, Abd, aBd, abd

+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường hình thành hai loại giao tử: ABbDn+1,adn1 Sự thụ tinh giữa các giao tử (n) và giao tử (n-1) có thể tạo ra 8x1=8 loại hợp tử (2n-1) sau: AaBDd, AabDd, aaBDd, aabDd, AaBdd, Aabdd, aaBdd, aabdd

(4) Sai. Quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau. Mỗi cơ thể mang lai giảm phân tạo ra tối đa 10 loại giao tử khác nhau

(5) Hai cơ thể mang lai bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng 2n+1

Hai cơ thể mang lai đều có kiểu gen bình thường (2n): AaBbDd

Vậy, các phát biểu không đúng: (1), (2), (3), (4), (5)


Câu 28:

Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Khi lai chuột vàng x vàng  2 vàng : 1 đen

Có 3 kiểu tổ hợp

có hiện tuợng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội

gen quy định màu lông vừa quy định sức sống

gen đa hiệu


Câu 30:

Cho luới thức ăn duới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

Cho luới thức ăn duới đây (ảnh 1)

I. (A) có thể là cây xanh.                                               II. (C) tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.

III. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích.            IV. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I. đúng, trong lưới thức ăn trên A là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải, nên A có thể là cây xanh.

II. sai, (C) tham gia vào 3 chuỗi thức ăn là:

AC E H”; “A C F H”; “A C G H

III. đúng, chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên đều có 4 mắt xích.

IV. đúng, 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên là

1. A B E H

2. A C E H

3. A C F H

4. A C G H

5. A D F H

6. A D G H

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 31:

Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV  Đáp án A

I sai, vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni NH4+  hoặc muối nitrat NO3 . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.


Câu 32:

Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi ra đấu tranh trực tiếp. Lý do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Lưu ý: Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. Các loài này thường cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở. Do đó, các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn nên chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh. Và để tình trạng phân li ổ sinh thái và sự đấu tranh trực tiếp không diễn ra thì nguồn thức ăn phải luôn thỏa mãn với sự phát triển số lượng tối đa của quần thể.


Câu 33:

một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định lá dài trội hoàn toàn so với alen b quy định lá ngắn. Cho giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu gen (P), ở thế hệ F1 nguời ta thu được 25% cây hoa đỏ, lá ngắn : 50% cây hoa đỏ, lá dài: 25% cây hoa trắng, lá dài. Biết không xảy ra đột biến, các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trong nhân tế bào và sự biểu hiện tính trạng của các gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tính theo lý thuyết, trong các trường hợp hoán vị f% sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng?

(1) f%=20%.                  (2) f%=30%.               (3) f%=40%.

(4) f%=0%.                    (5) f%=25%.              (6) f%=35%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

4 bước làm bài toán quy luật di truyền:

Bước 1: Tách riêng từng cặp tính trạng.

Bước 2: Tích các tính trạng lại với nhau.

Bước 3: Tổ hợp kiểu gen của bố mẹ.

Bước 4: Tìm theo yêu cầu đề.

* Bước 1: Tách (Xét riêng từng tính trạng)

- Màu sắc: F1:31P:Aa×Aa1

- Kích thước: F1:31P:Bb×Bb2

* Bước 2: Tích các tính trạng hợp thành

F1:3:13:1=9:3:3:1giả thiết 1:2:1

Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

* Bước 3: Tổ

Từ (1) và (2) P:Aa,Bb×Aa,Bb

* Bước 4: Tìm

Ta có: P:Aa,Bb×Aa,Bb

F1:1Abb:2AB:1aaB

PAbaB0f0,5×AbaB

Hoặc P:ABab0f0,5×AbaB


Câu 34:

Cà độc dược có 2n=24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử, nên nếu ở 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc bị đột biến (chiếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 1/2)

- Ở bài toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 chiếc cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường.

Giao tử mang cả 2 NST đều bình thường sẽ có tỉ lệ 1/22=1/4=25%


Câu 35:

một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen.

Tiến hành 3 phép lai:

- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.

- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng mắt vàng.

- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng F1:25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25%mắt vàng. Thứ tự từ trội đến lặn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét phép lai 1: Đỏ x Đỏ  75% đỏ : 25% nâu  tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.

Xét phép lai 2: Vàng x Trắng  100% vàng  vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu  25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng  4 tổ hợp =2x2  vàng, nâu dị hợp

Có xuất hiện trắng  vàng, nâu trội vàng

PL: avat x anat

Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ  nâu  vàng  trắng


Câu 36:

Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua chưa biết kiểu gen, ở F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn : 25% cây thân cao, quả bầu dục : 25% cây thân thấp, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở bước Tích, nếu các tính trạng hợp thành không giống kết quả đề bài cho, mà chỉ giống tỉ lệ một bên tính trạng nào đó, ta suy ra đây không phải quy luật phân ly độc lập mà là liên kết gen.

Bước 1: Tách

F1:11P:Aa×aa1

F1:11P:Bb×bb2

Bước 2: Tích

F1:1:11:1=1:1:1:1 giả thiết

Phân li độc lập hoặc di truyền liên kết

Bước 3: Tổ

(1) và (2) suy ra:

P:Aa,Bb×aa,bb

P:Aa,bb×aa,Bb

Bước 4: Tìm

- Phân li độc lập:

P:AaBb×aabb

P:Aabb×aaBb

- Di truyền liên kết

+P:ABabf%=50%×abab

+P:AbaBf%=50%×abab

+P:Abab×aBab

Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.


Câu 37:

Một phân tử mARN dài 3060Ao  được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A,G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giả sử: “Chiều dài của gen của gen bằng chiều dài của mARN”

* Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen: %A%T=25%+35%2=30%

Mà: %A+%G=50%%G=20%=%X

* Tổng số nuclêôtit của gen:

Ta có: LmARN=Lgen=N2×3,4Ao

Tổng số nuclêôtit của gen: N=1800

* Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN:

A=T=30%×1800=540G=X=20%×1800=360

 


Câu 38:

một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng  Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử)  đực F1 cho 4 loại giao tử

Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái  1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

* Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính  Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY

Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb

P: AAXBXB x aaXbY F1 : AaXBY : AaXBXb

Cho cái F1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY

Đời con thu được kiểu hình  1/2A:1/2aa1/2B:1/2bbTỉ lệ con mắt đỏ là: AB=1/2.1/2=1/4=25%

 


Câu 39:

Ớ một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy ước: A: cao >> a: thấp

P: aa - 0,1; gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế thệ P là x ta có: P:0,9xAA:0,1aa=1

F1:aa=0,09; vì quần thể là giao phấn ngẫu nhiên nên qua một thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền, mà aa=0,09 tần số alen a=0,3  tần số alen A=10,3=0,7

- Theo đề bài ta có: tần số alen A=0,9x+x/2=0,7x=0,4

P:0,5AA:0,4Aa:0,1aa=1

- Trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: 0,4/0,5=4/5


Câu 40:

Phả hệ duới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở nguời: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thuờng quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tuơng ứng trên Y) quy định.

Phả hệ duới đây mô tả sự (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những nguời trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

I. Xác định đuợc chính xác kiểu gen của 8 nguời trong phả hệ.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) x (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 11,25%.

III. Cặp vợ chồng (15) x (16) không thể sinh đuợc con gái mắc cả hai bệnh.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125 %.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

* Quy ước gen:

A: bình thường >> a: bạch tạng

B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

- Xét bệnh bạch tạng

Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa.

(9), (12) có kiểu gen aa  (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa.

(3), (8) có kiểu gen aa  (11), (14) có kiểu gen Aa

- Xét bệnh mù màu

(8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb  kiểu gen của (14) XBXb

- (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XBY

Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là:

(1), (3), (5); (8); (9); (14)  I sai.

* Xét bệnh bạch tạng

Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa×Aa1AA:2Aa:1aa  kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) haỵ (1/3AA : 2/3Aa)  (2/3A : l/3a)

Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a)

Sơ đồ lai (10) X (11): (2/3A: l/3a) X (1/2A: l/2a)  2/6AA: 3/6Aa : l/6aa  kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) 710A:310a

+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa)  kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a)

- Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A: l/3a) x (1/2A : l/2a)  2/6AA: 3/6Aa : l/6aa  kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) 710A:310a

 Sơ đồ lai (15) x (16)

* Bệnh mù màu

- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là XBY  hay 12XB:12Y

- (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là 

Sơ đồ lai (13) x (14): XBY×XBXb14XBXb:14XBXb:14XBY:14XbY

kiểu gen của (16) là 12XBXB:12XBXb  hay 34XB:14Xb

Sơ đồ lai (15) x (16): 12XB:12Y×34XB:14Xb38XBXB:18XBXb:38XBY:18XbY

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh aaXbY  nêu trên là:

9100.18=9800=1,125%II sai.

- III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mù màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X)  tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này.

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên AXBY là 9100×38=273800=34,125% IV đúng.


Bắt đầu thi ngay