IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 13)

  • 3024 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của cơ quan:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cơ quan quang hợp chủ yếu xảy ra ở lá, với cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của lá.


Câu 2:

Đặc điểm nào sau đây chứng minh mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 3:

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

Quan sát hình ảnh và cho biết (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen nên bộ ba mã hóa thứ tư trên phân tử mARN đổi thành AGX tương ứng với axit amin mới là sêrin. Bộ ba mới mang thông tin khác với bộ ba bình thường gọi là đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa).

- Đột biến mất và thêm 1 hoặc 2 cặp nu gây ra đột biến dịch khung

- Đột biến mất và thêm và thay thế chỉ 1 cặp nu gây ra đột biến điểm


Câu 5:

Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)


Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các alen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1

Chỉ có phép lai B cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1

Sơ đồ lai:

P: ABab × AbaB

G: AB=ab   Ab=aB

F1: ABAb:ABaB:Abab:aBab

Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2 : 1


Câu 7:

Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tình trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tình trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A: bình thường >> a: máu khó đông

Chồng máu đông bình thường nên kiểu gen của người chồng là XAY

Vợ bình thường sinh được con trai máu khó đông XaY  kiểu gen của vợ là XAXa


Câu 8:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng)

B sai NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường  hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

C đúng

D sai vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY


Câu 9:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe×AaBBDdee , thì kiểu gen mang 3 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

P:AaBbDdEe×AaBBDdee

Bb×BB12BB:12Bb

Ee×ee12Ee:12ee

chắc chắn đời con có một alen trội B, một alen lặn e

ta chọn 2 alen trội trong tổng số 6 alen còn lại là: C6224×22=1564


Câu 10:

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd  giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dd  D, d

AbaB(có hoán vị) Ab=aB;ab=AB

Kết hợp chung ta được các giao tử sau: ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD


Câu 13:

Theo khái niệm nhân tố tiến hóa là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 16:

Có bao nhiêu tác nhân dưới đây có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?

1. Dịch bệnh

2. Cháy rừng

3. Thời tiết khắc nghiệt

4. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người

5. Lũ lụt

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sự biến động không theo chu kì là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.

Vậy cả 5 ý đưa ra đều đúng


Câu 17:

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 18:

Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 19:

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong kiểu nhân đột biến, tất cả các cặp NST đều tăng 2 chiếc 4n


Câu 20:

Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính XX hoặc O


Câu 21:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
Theo dõi quá trình phân bào (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hình ảnh mô tả kì cuối nguyên phân hoặc kì cuối của giảm phân II

+ Nếu kì cuối nguyên phân 2n=6

+ Nếu khi cuối giảm phân II 2n=12

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n=6  hoặc 2n=12

Muốn biết NST ở kì nào của nguyên phân hay giảm phân ta xét 2 yếu tố:

- Cách sắp xếp NST (thẳng hàng  kỳ giữa, chia nhóm phân li về 2 cực  kỳ sau)

- Xét trạng thái tồn tại NST đơn hay kép


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về CLTN theo quan niệm hiện đại?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 24:

Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cả tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần thiết hơn cả:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điều này dựa trên lý thuyết về ổ sinh thái, mỗi loài cá sống ở một tầng nước khác nhau.

Nhờ đó có thể tận dụng tối đa không gian ao nuôi


Câu 25:

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy (ảnh 2)

Kiểu nhân người bình thường có cặp NST giới tính XX, kiểu nhân người người bệnh chỉ có 1 NST giới tính X; các cặp NST còn lại đều bình thường  người bệnh mắc hội chứng Tớcnơ.


Câu 27:

Giữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/ NST giới tính quy định
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Trong các sự kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định

- “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định

- “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định;

Chỉ riêng nếu bố mẹ bình thường có sinh ra con bệnh  quy luật di truyền của tính trạng trội lặn, trong đó bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định (Ví dụ: A- x A- = aa)


Câu 28:

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: % aabb = 3/16 = 0,1875 = 0,5ab . 0,375ab

1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử ab = 0,375 > 0,25 Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)

Tần số hoán vị gen = 2 . 0,5  0.375 = 0,25  và 2 giao tử hoán vị là Ab = aB = 0,125

Loại B, D

+ Ta có: A_bb = 5/16 = 0,3125

Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử ab = 0,5 nên Ab/ab = 0,125 . 0,5 = 0,0625 # A_bb

  A_bb = Ab/ab + Ab/Ab→Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử Ab

 P: AB/ab × Ab/ab, f = 25%


Câu 32:

Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?

(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh

(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ

(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

(5) Cá ép sống bám trên cá lớn

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) Cả 2 loại đều không được lợi (ức chế cảm nhiễm)

(2) Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không được lợi (ký sinh)

(3) Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi (hội sinh)

(4) Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi (sinh vật này ăn sinh vật khác)

(5) Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi (hội sinh)

Vậy số ý đúng là: 2, 3, 4, 5


Câu 33:

Ở 1 loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với gen quy định hạt tròn, gen quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 3600 cây trong đó có 144 cây tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến và biến dị 2 bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A – dài, a – tròn, B – chín sớm, b – chín muộn

+ Tỉ lệ aabb=1443600=0,04

+ Ta có: Abb+aabb=0,25

Abb=0,250,04=0,21

Số cây hạt dài, chín muộn Abb  là: 0,21.3600=756  cây

Cách xác định tỉ lệ kiểu hình mà không cần lập sơ đồ lai, ta áp dụng 3 công thức đặc biệt sau:

(1) AB-aabb=0,5

(2) Abb+aabb=0,25

(3) Abb+A-B-=0,75


Câu 34:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Khi cho dòng thuần chủng thân cao lai với dòng thân thấp thì F1  thu được 100% cây thân cao tứ bội. Biết không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi cho F1  lai với cây có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2  là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy ước:

A: cao, a: thấp

Pt/c: AAAA4n               ×                  aaaa4n

GP:                                    AA                aa

F1:                                      AAaa

F1 lai với cây có kiểu gen Aaaa:           AAa               ×          Aaaa

GF1:                                                        1AA : 4Aa : 1aa             1Aa : 1aa

F2: 1 AAAa : 5 AAaa : 5 Aaaa : 1 aaaa

Cách xác định giao tử kiểu gen tứ bội (4n) bằng cách tính các cạnh và đường chéo hình chữ nhật.

Ở một loài thực vật, chiều cao (ảnh 1)

Ta đếm được 1 đoạn AA, 4 đoạn Aa, 1 đoạn aa

16AAn+1:46Aan+1:16aan+1


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy ước:

A-B-: Dẹt;

aaB-+A-bb: Tròn;

aabb: Dài

Ta có tỉ lệ dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 P:AaBb×AaBb

Tỉ lệ đỏ : trắng =Dd×Dd

Nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo ra 23 . 23=64  tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ có tỉ lệ =6:5:3:1:1=16  tổ hợp

Liên kết gen

Ta thấy F1 không có kiểu hình dài, trắng  không có giao tử mang các alen aa, bb, dd

Các kiểu gen P có thể là: AaBdbD  hoặc AdaDBb

Mà P là tự thụ phấn nên cả 2 kiểu gen trên đều thỏa mãn


Câu 36:

Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?

(1) F2 có kiểu gen AbaB chiếm tỉ lệ 2%

(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%

(3) F2 có 4 kiểu hình: 66% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%

(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn

(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A: đơn >> a: kép; B: dài >> b: ngắn

P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) P:A,B×ababF1:ABab:100% đơn, dài

F1×F1:ABab×ABab

GF1:AB¯=ab¯=40%AB¯=ab¯=40%

Ab¯=aB¯=10%Ab¯=ab¯=10%

- (1) đúng vì AbaB=0,1×0,1×2=2%

- (2) sai vì; tỉ lệ abab=0,4×0,4=0,16=16%%A,B=50%+16%=66%

ABAB=0,4×0,4=0,16=16%F2  tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là =66%16%=50%

- (3) đúng; tỉ lệ abab=0,4×0,4=0,16=16%Aa,bb=aa,B-=25%16%=9%

%A,B=50%+16%=66%

- (4) sai vì; tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 là: 100%ABABababAbAbaBaB=100%16%16%1%1%=66%

- (5) sai vì ABab×abab

Ga: AB¯=ab¯=40%          100% ab¯

      Ab¯=aB¯=10%

abab=0,4×1=0,4=40%

- (6) sai vì F2 cho 10 kiểu gen (2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp NST đem lai với nhau có hoán vị gen cho 10 kiểu gen)

Vậy có 2 kết luận đúng


Câu 37:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cách 1: Bản chất

Ở kì giữa I, các tế bào tham gia giảm phân có 2 kiểu sắp xếp NST: (I) và (II)

Ở một loài thực vật, cặp NST (ảnh 1)

Sơ đồ giảm phân I

* Xét nhóm tế bào có cách sắp xếp (I), kết thúc quá trình giảm phân I nhóm tế bào này tạo ra 2 nhóm TB con:

- Trường hợp 1: B+B và b+b phân li cùng với A+A  Tạo ra 2 loại TB là: A+A B+B b+b và a+a

Hai tế bào con này tiếp tục bước vào giảm phân II, quá trình giảm phân được mô tả như hình vẽ sau:

Ở một loài thực vật, cặp NST (ảnh 2)

kết thúc giảm phân tạo 4 loại giao tử: AA, O, aaBb, Bb

Vậy nhóm tế bào có cách sắp xếp (I), kết thúc quá trình giả phân tạo ra 4 loại giao tử:

AABb, Bb, aa, O hoặc AA, O, aaBb, Bb

* Xét nhóm tế bào có cách sắp xếp (II):

Hoàn toàn tương tự, kết thúc quá trình giảm phân của nhóm tế bào này tạo ra 4 loại giao tử: AABb, Bb, aa, O hoặc AA, O, aaBb, Bb


Câu 38:

Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a và b) nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A: bình thường >> a: mù màu đỏ - xanh lục

B: bình thường >> b: máu khó đông

- Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của người phụ nữ này là XaBXa-

- Chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục nên kiểu gen của người chồng là: XAbY

người phụ nữ này nhất định sẽ chuyển cho con trai alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục  tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Cho sơ đồ phả hệ mô tả (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?

(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định

(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen

(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 13

(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

I đúng; Vì bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

II đúng; Giả sử A-: bình thường; a-: bị bệnh  Biết chính xác 5 người có kiểu gen Aa.

III đúng; Vì II9  là Aa; II10  là 1/3AA:2/3Aa

Cho III15  là con gái, bình thường =1/2×5/6=5/12=41,67%

IV – Đúng; Vì III13  1/3AA:2/3Aa ; III14  là 2/5AA:3/5Aa

TH1: Nếu mẹ 1/3AA x bố 2/5AA  Đáp án: 1/3×2/5×C21×1/2×12=1/15

TH2: Nếu mẹ 1/3AA x bố 3/5AA  Đáp án: 1/3×3/5×C21×1/2×12=3/10

TH3: Nếu mẹ 2/3AA x bố 2/5AA  Đáp án: 2/3×2/5×C21×1/2×12=2/15

TH4: Nếu mẹ 2/3AA x bố 3/5AA  Đáp án: 2/3×3/5×C21×1/2×3/42=9/80

Vậy đáp án III13×III14  sinh được 1 trai bình thường, 1 gái bình thường =1/15 + 2/10 + 2/15 + 9/80 = 33/80 = 41,25%

Đối với bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:

- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán

Nếu bài toán yêu cầu tìm hiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.


Bắt đầu thi ngay