IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 14)

  • 3011 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ CO2

Giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa thức ăn là giai đoạn tiêu hóa ở ruột.


Câu 2:

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 3:

Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 4:

Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20 %, G = 35 %, U = 20 %. Axit nuclêic này là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có : axit nuclêic có chứa nuclêôtit loại U.

ARN

Ta lại có: %A + %G + %U + %X = 100%  %X = 25%

Nhận xét : %X  %G  ARN có cấu trúc mạch đơn


Câu 5:

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong kiểu nhân đột biến, có 1 cặp nhiễm sắc thể bị mất một chiếc 2n1


Câu 6:

Kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 8:

Cho các nhận định sau:

(1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định.

(2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.

(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.

(4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.

Có bao nhiêu nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menđen?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là :

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại la alen).

- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50 % số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50 % số giao tử có nguồn gốc từ mẹ.


Câu 10:

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tần số kiểu gen aa = 100 : 10000 = 0,01  tần số alen a = 0,1

Tần số alen A = 1 – 0,1 = 0,9

Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01 aa

Số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là: 0,18 . 10000 = 1800


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể. Chỉ có “di nhập gen” có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.


Câu 14:

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A, C sai. Vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào.

B đúng.

D sai. Vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Động lực của CLTN là quá trình đấu tranh sinh tồn hiểu theo nghĩa rộng. Cạnh tranh cùng loài là động lực chủ yếu trong sự tiến hoá của loài làm cho loài được chọn lọc theo hướng ngày càng thích nghi với điều kiện sống.

Kết quả của CLTN là sự tồn tại những sinh vật thích nghi với điều kiện sống.

Vai trò của CLTN là nhân tố chính trong quá trình tiến hoá của các loài, làm cho các loài trong thiên nhiên biến đổi theo hướng có lợi, thích nghi với hoàn cảnh sống cụ thể của chúng. Chính chọn lọc tự nhiên quy định hướng và tốc độ tích lũy các biến dị, thể hiện vai trò là tích lũy các biến dị nhỏ có tính chất cá biệt thành những biến đổi sâu sắc, có tính chất phổ biến.


Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 16:

Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 17:

Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong chất?

(1). Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.

(2). Bón phân vi sinh có khả năng cố định Nitơ trong không khí.

(3). Bón phân đạm hóa học.

(4). Bón phân hữu cơ.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

I. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu làm tăng nguồn đạm trong đất do có các nốt sần ở rễ cây họ đậu chứa nhiều vi khuẩn cố định đạm (rhizobium).

II. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí  tăng nguồn đạm trong đất.

III. Bón phân đạm hóa học  tăng nguồn đạm trong đất.

IV. Bón phân hữu cơ  tăng nguồn đạm trong đất.

Vậy cả 4 biện pháp đều giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất


Câu 18:

Ý nào dưới đây không đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 19:

Đột biến thay thế cặp A = T bằng cặp G  X do chất 5-BU gây ra. Ở một lần nhân đôi của 1 gen của sinh vật nhân thực cỏ chất 5-BU liên kết với A, thì sau bao nhiêu lần nhân đôi nữa thì mới tạo được gen đột biến đầu tiên?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đột biến thay thế cặp A = T (ảnh 1)

Cơ chế gây đột biến của 5-BU

Tính từ lúc đã có 5BU bám vào gen thì sau 2 lần nhân đôi nữa sẽ hình thành phân tử gen đột biển đầu tiên. Tổng cộng là 3 lần.


Câu 20:

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Hình vẽ sau mô tả cơ chế (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lí trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A đúng, vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.

B sai, vì không có cách li địa lý vẫn dẫn đến hình thành loài mới.

C sai, không phải là hình thành các đột biến là đều dẫn đến hình thành loài mới.

D sai, vì điều kiện địa lý không là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách li sinh sản.


Câu 24:

Ý nghĩa của mối quan hệ động vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 25:

Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2Ao  và ít hơn 7 liên kết hiđrô so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chiều dài giảm 10,2Ao  mất tổng cộng 3 cặp nu (6 nu)

Mất 3 cặp nu, tạo ra alen có ít hơn 7 liên kết Hiđrô = 2 + 2 + 3

3 cặp nu bị mất gồm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X

Alen B nhân đôi 5 lần, số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp ít đi:

A = T = 2 x 251=62

G = X = 1 x 251=31

Chiều dài (L): 1Ao=101nm=104μm=107mm

N: là tổng số nuclêôtit của phân tử AND

3,4Ao: kích thước trung bình của một nuclêôtit

L: chiều dài của phân tử AND

Chiều dài trung bình của một phân tử AND mạch kép: L=N2x3,4Ao


Câu 26:

Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không có đột biến 23=8  tế bào.

- Số NST = 624  mỗi tế bào có : 624 : 8 = 78  2n = 78

- Một tế bài sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n – 1).

1 phân tử AND nhân đôi:

1 lần tạo ra 2 = 21 phân tử AND con

2 lần tạo ra 4 = 22 phân tử AND con

3 lần tạo ra 8 = 23 phân tử AND con

số phân tử AND con được hình thành sau k lần tự nhân đôi của 1 phân tử AND mẹ = 2k.


Câu 27:

Nghiên cứu nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 28:

Trong quần thể xét một gen có 3 alen: a1, a2, a3. Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ba alen a1, a2, a3  tạo được số kiểu gen là : 3(3 + 1) / 2 = 6

Số phép lai tạo ra là 6.(6 + 1)/2 = 21

Giả sử quần thể có n kiểu gen khác nhau, số kiểu giao phối hay số phép lai tính bằng công thức : nn+12


Câu 29:

Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?

(1) Đặc điểm hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.

(2) Hệ động thực vật ở đảo đại dương thường phong phú hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo đại dương là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của cách li địa lí.

(3) Các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về nhiều đặc điểm chủ yếu là do chung sống trong các điều kiện tự nhiên giống nhau hơn là do chúng có chung nguồn gốc.

(4) Điều kiện tự nhiên giống nhau chưa phải là yếu tố chủ yếu quyết định sự giống nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau trên trái đất.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các ý đúng là : (1), (4)

(2) sai, hệ động thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.

(3) sai, điều kiện tự nhiên chỉ đóng vai trò 1 phần chứ không phải là chủ yếu, điều này còn phụ thuộc vào thành phần kiểu gen của các loài.


Câu 31:

Người ta thả 10 cặp sóc (10 đực, 10 cái ) lên 1 quần đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ trung bình 6 con/ năm. Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái 1: 1 thì sau 3 năm số lượng cá thể của quần thể sóc là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Sau năm thứ nhất, số lượng sóc là:

20 + 10.6 = 80 (con) (40 đực : 40 cái)

- Sau năm thứ hai, số lượng sóc là:

80 + 40.6 = 320 (con) (120 đực : 120 cái)

- Sau năm thứ ba, số lượng sóc là:

320 + 120.6 = 1040 (con)


Câu 32:

Cho một sơ đồ lưới thức ăn gia đình ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?

Cho một sơ đồ lưới thức ăn (ảnh 1)

I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B

II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E, A

III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích
Xem đáp án

Chọn đáp án C

I đúng, vì từ B mũi tên xuất phát ra các điểm khác trong lưới thức ăn nên B có thể là sinh vật sản xuất.

II đúng, vì nếu D, E, A nằm chuỗi thức ăn: BCDEA  thì D, E, A có thể là động vật ăn thịt.

III đúng vì C, D, A đều là mắt xích tiếp theo của B nên C, D, A có thể là động vật ăn thực vật.

IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất chứa toàn bộ sinh vật trong lưới thức ăn: BCDEA

Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.


Câu 34:

Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và AND của nó được cấu tạo từ N15 ) vào môi trường nuôi chỉ có N14 . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14  có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15 . Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này (ảnh 1)

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nên trong số các ADN được tạo ra luôn có 2 phân tử ADN còn mang 1 mạch ADN ban đầu (mang 1 mạch cũ và mạch mới). Ở bài toán này N14  và F4 là để chỉ nguyên liệu cấu trúc nên AND

- Vì luôn có 2 phân tử AND mang N15 nên số phân tử chỉ mang N14  là 15 x 2 = 30 phân tử  Tổng số phân tử ADN được sinh ra là

20+ 2 = 32 = 25 Vậy phân tử ADN đã nhân đôi 5 lần.

- Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho 1 phân tử ADN mẹ thực hiện quá trình nhân đôi k lần.

- Do quá trình ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của phân tử ADN mẹ ban đầu không bị mất đi mà tồn tại trong 2 phân tử ADN con, tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ là N (nuclêôtit).

- Vì vậy để tính số nuclêôtit môi trường cung cấp chúng ta lấy tổng số nuclêôtit cả các phân tử ADN con N.2k  trừ đi tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ ban đầu N (nuclêôtit): Ncc=n.2kN=N


Câu 36:

Ở một loài thực vật, một tính trạng do một gen quy định. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây cà chua chưa biết kiểu gen (P), ở F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25 % cây lá nhỏ, quả dẹt : 18,75 % thân to, quả dẹt : 18,75 % cây lá nhỏ, quả tròn : 6,25 % cây to, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bước 1: Tách

- F1:la nhola to=31(1)

Suy ra:

+ A: lá nhó, a: lá to

+ P: Aa x Aa

- F1:qua detqua tron=31(2)

Suy ra:

+ B: quả dẹt, b: quả tròn

+ P: Bb x Bb

Bước 2: Tích

F1 : (3: 1)(3: 1) = 9: 3: 3: 1  giả thiết

 Phân li độc lập hoặc di truyền liên kết

Bước 3 : Tổ

Từ (1) và (2) suy ra : P : (Aa, Bb) x (Aa, Bb)

Bước 4 : Tìm

- Phân li độc lập

P : AaBb x AaBb

- Di truyền liên kết

+ P: ABab (f% = 50%) x ABab ( f% = 50%)

+ P: AbaB (f% = 50%) x  AbaB( f% = 50%)

+ P:  ABab(f% = 50%) x  AbaB( f% = 50%)

+ P:  AbaB(f% = 25%) x ABab

Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.

Khi làm bài toán quy luật di truyền đầu tiên tách riêng từng cặp tính trạng. Tiếp theo Tích các tính trạng lại với nhau từ đó suy ra quy luật di truyền


Câu 37:

Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp khi không có đường lactôzơ thì opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

1. Gen điều hòa của opêron Lac bị đột biến dẫn tới protêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của opêron Lac.

3. Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

4. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- (1) Prôtêin ức chế bị biến đổi trong không gian và mất chức năng sinh học  nên prôtêin ức chế không gắn với vùng vận hành  quá trình phiên mã vẫn thực hiện được  chọn (1)

- (2) Vùng khởi động bị mất thì quá trình phiên mã không thực hiện được  loại (2)

- (3) Vùng vận hành bị biến đổi và không gắn kết được với prôtêin ức chế nên không ngăn cản được quá trình phiên mã  quá trình phiên mã vẫn thực hiện được.

- (4) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến  không tổng hợp được prôtêin ức chế  quá trình phiên mã vẫn thực hiện được.

Vậy có 3 trường hợp quá trình phiên mã vẫn thực hiện được.


Câu 38:

Ở một loài côn trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có hai alen (D, d),  kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cải thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen (P), ở thế hệ F1  thu được 50 % cái mắt trắng, thân xám: 50 % đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1  giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2  với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125 % mắt đỏ, thân xám: 9,375 % mắt đỏ thân đen: 46,875 % mắt trắng thân xám: 15,625 % mắt trắng thân đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50 %. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình F2 , nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu đề bài.

II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1  đem lai là 25%.

III. Có thể có 16 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2.

IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính.

V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1  đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có:

F2 : mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 5. Suy ra: F1 x F1 : AaBb  x aaBb (1)

F2 : Thân xám : thân đen = 3 : 1. Suy ra: F1 x F1: Dd x Dd (2)

Từ (1) và (2) suy ra F1  x F1 : (AaBb, Dd) x (aaBb, Dd)

- Xét trạng thái màu sắc mắt:

Pt/c: mắt đỏ x mắt trắng F1 : 50% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ

Tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới

Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính

Nhận xét:

F1 : 50%♀aa x 50%♂AaBb = F1 : 100% Bb  cặp gen này nằm trên NST thường (3)

+ F1 : 50%♀aa x 50%♂Aa

cặp gen này liên kết với NST giới tính Pt/c:XAY x XaXaF1:XaY (♀) : XAXa (♂) (4)

Giới đực có cặp NST là XXXaXa

- Xét tính trạng màu sắc thân

F1  F2  tính trạng màu sắc thân phân bố không đều ở hai giới

Gen quy định tính trạng màu sắc thân liên kết với NST thường (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra F1  x F1 : ♂( XAXa Bd, Dd) x ♀ ( XaY Bb, Dd)

Như vậy ta có thể xét hai trường hợp xảy ra về mối quan hệ giữa hai cặp gen Bb và Dd

- Xét trường hợp 1: nếu 3 cặp gen phân li độc lập

F1x F1 : XAXaBdDd x ♀XaY BbDd

+ F1  x F1 : XAXa Bd  x XaY Bb suy ra F2: 3/8AB:1/8Abb:3/8aaB:1/8aabb

Suy ra kiểu hình mắt đỏ : 5/8 mắt trắng

+ F1  x F1 : Dd  x Dd F2: 3/4D:1/4dd

Suy ra kiểu hình F2  là (3/8 mắt đỏ : 5/8 mắt trắng) : (3/8 thân xám : 1/4 thân đen) = tỉ lệ kiểu hình giả thiết.

Chọn trường hợp 1:

Kiểu gen của các cá thể được mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2

Kiểu gen thu gọn của những cá thể mắt trắng, thân xám là: aaB-D, A-bbD-, aabbD-

+ aaBD : ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen: XaXaBBDD, XaXaBBDd, XaXaBbDd, XaXaBbDD

+ AbbD: ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen: XaXabbDD, XaXabbDd

+ aabbD: ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen: XaXabbDD, XaXabbDd

- Xét trường hợp 2 Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

- Vì giả thiết cho nếu xảy ra hoán vị thì tần số phải khác 50%

F1x F1  không thể là BDbd50% hoac BDbd50%  x BDbd50% hoac BdbD50% kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết.

- Cặp NST chứa hai cặp gen Bb và Dd của ♂ và F1 phải giống nhau nên F1  x F1  không thể là: BDbd25%  x BdbD  kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết. Nên ta loại trường hợp 2. Vì vai trò của 2 alen A và B như nhau nên ta có 16 kiểu gen ♂ mắt trắng, thân xám và tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối.

Vậy chỉ có 3 kết luận đúng là (III), (IV), (V).


Câu 40:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định :

Phả hệ sau đây mô tả sự (ảnh 1)

Cho biết người số 6, 7 đến từ các quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể lần lượt là 1%, 4% ; không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I Xác suất người số 6 có kiểu gen dị hợp là 2/11.

II. Có tối đa 6 người biết chắc về kiểu gen.

III. Người số 9 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.

IV. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/44.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh, sinh con gái số 5 bị bệnh  Bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định; A không quy định kiểu bệnh  Kiểu gen (1), (2) là Aa; (5) là aa

Người số (8), (9) bình thường có bố (4) bị bệnh aa  Kiểu gen (8), (9) là Aa.

Người số (10) bình thường có mẹ bị bệnh aa  Kiểu gen (10) là Aa. (III đúng)

II sai. Có tối đa 7 người biết chắc chắn về kiểu gen 2×0,1×0,90,99=211: (1), (2), (8), (9), (10) là Aa. (4), (5) là aa.

I đúng. Người số 6 đến từ quần thể có tỷ lệ người bị bệnh là 1%  a = 0,1  Xác suất người số 6 có kiểu gen dị hợp là AaAa=0,1A=0,9=2PAqa1qa2=2.0,1.0,910,01=18,18%

-N Người số 7 đến từ quần thể có 4% số người bị bệnh.  Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

Người số 7 có kiểu gen Aa với xác suất = 0,32/0,96 = 1/3.

Người số 7 có kiểu gen AA với xác suất = 2/3.

Ta có: (7) (1/3Aa : 2/3AA) x (8) Aa  (11) A- : 5/11AA; 6/11Aa

IV đúng. Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa

Do đó, cặp 10-11 sinh con bị bệnh với xác suất = 1/2 x 3/11 = 3/22.

cặp 10-11 sinh con gái không bị bệnh với xác suất = 1/2 x 19/22 = 19/44


Bắt đầu thi ngay