A. Phế quản phân nhánh nhiều.
B. Khí quản dài.
C. Có nhiều phế nang.
D. Có nhiều túi khí.
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong chất?
(1). Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
(2). Bón phân vi sinh có khả năng cố định Nitơ trong không khí.
(3). Bón phân đạm hóa học.
(4). Bón phân hữu cơ.
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?
(1) Đặc điểm hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.
(2) Hệ động thực vật ở đảo đại dương thường phong phú hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo đại dương là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của cách li địa lí.
(3) Các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về nhiều đặc điểm chủ yếu là do chung sống trong các điều kiện tự nhiên giống nhau hơn là do chúng có chung nguồn gốc.
(4) Điều kiện tự nhiên giống nhau chưa phải là yếu tố chủ yếu quyết định sự giống nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau trên trái đất.
Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20 %, G = 35 %, U = 20 %. Axit nuclêic này là:
Ở một loài côn trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có hai alen (D, d), kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cải thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen (P), ở thế hệ thu được 50 % cái mắt trắng, thân xám: 50 % đực mắt đỏ, thân xám. Cho giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125 % mắt đỏ, thân xám: 9,375 % mắt đỏ thân đen: 46,875 % mắt trắng thân xám: 15,625 % mắt trắng thân đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50 %. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình , nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
II. Tần số hoán vị gen của cá thể đem lai là 25%.
III. Có thể có 16 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ .
IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính.
V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp khi không có đường lactôzơ thì opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
1. Gen điều hòa của opêron Lac bị đột biến dẫn tới protêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của opêron Lac.
3. Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
4. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.
Cho các bước tạo động vật chuyển gen
1. Lấy trứng ra khỏi con vật.
2. Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
3. Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
4. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định :
Cho biết người số 6, 7 đến từ các quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể lần lượt là 1%, 4% ; không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I Xác suất người số 6 có kiểu gen dị hợp là 2/11.
II. Có tối đa 6 người biết chắc về kiểu gen.
III. Người số 9 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.
IV. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/44.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24 %.
Tiến hành phép lai P: .Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42.
(2) Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375 %.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625 %.
Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, xét các kết luận sau:
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡng.
(2) Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
(3) Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường.
(4) Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới.
Có bao nhiêu kết luận đúng?