Có 3 dung dịch: anđehit axetic, ancol etylic, axit fomic đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là
A. Quì tím, Cu.
C
+ Dùng quỳ tím nhận ra được axit fomic: HCOOH (làm quỳ tím hóa đỏ) và nhóm I (anđehit axetic: CH3CHO và ancol etylic: C2H5OH – không làm quỳ tím đổi màu).
+ Phân biệt nhóm I dùng AgNO3/ NH3, CH3CHO có phản ứng tráng bạc còn C2H5OH không có phản ứng này.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
Một hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H8. Cho X tác dụng với H2O (H2SO4, ) chỉ thu được một ancol. Tên gọi của X là
Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
Hỗn hợp X gồm axetilen: 0,1 mol và vinylaxetilen 0,05 mol tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng kết tủa là
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: Axetilen (CH≡CH), Etilen (CH2=CH2) và Metan (CH4).
Công thức cấu tạo: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Hỗn hợp Y gồm etilen và etan. Để tách riêng từng hóa chất trong Y dùng cặp hóa chất là
Cho các chất toluen (1), p – xilen (2), stiren (3), naphtalein (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là