Đáp án C
Phương trình hoá học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
\[{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = \frac{{11,6}}{{232}} = 0,05\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{F{\rm{e}}}} = 3{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3 \times 0,05 = 0,15\](mol).
⇒ \[{m_{F{\rm{e}}}} = 0,15 \times 56 = 8,4\](gam).
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?