Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
4115 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Đáp án B
Oxi tác dụng với nhiều phi kim để sinh ra oxit axit.
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì những chất này giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi.
Câu 3:
Đáp án A
Ta có: \({n_C} = \frac{{2,4}}{{12}} = 0,2\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
C + O2 CO2
Nhận thấy: \(\frac{{0,2}}{1} > \frac{{0,15}}{1}\)⇒ C dư, oxi hết.
⇒ \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,15\,mol\)
⇒ \({m_{C{O_2}}}\)= 0,15.44 = 6,6 gam
Câu 4:
Đáp án D
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
Câu 5:
Đáp án A
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
→ Phản ứng hóa hợp: 4Al + 3O2 2Al2O3.
Câu 6:
Đáp án D
Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O.
\[{n_{CuO}} = \frac{{24}}{{80}} = 0,3\] (mol)
Theo phương trình hóa học: \[{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,3\](mol)
⇒ \[{m_{Cu}} = 0,3 \times 64 = 19,2\](gam).
Câu 7:
Đáp án D
Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó không dùng để dập tắt đám cháy.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O.
Câu 8:
Đáp án A
CO là oxit trung tính.
Câu 9:
Đáp án C
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 10:
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước
Câu 11:
Đáp án D
Ta có: \({n_{KCl{O_3}}} = \frac{{122,5}}{{122,5}} = 1\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2↑
Theo phương trình ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}.{n_{KCl{O_3}}} = \frac{3}{2}.1 = 1,5\,\,mol\)
⇒ \({V_{{O_2}}} = 1,5.22,4 = 33,6\) lít
Câu 12:
Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
Câu 13:
Đáp án A
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
Câu 14:
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
→ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa – khử:
CaCO3 CaO + CO2.
Câu 15:
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
→ Phương trình hóa học của phản ứng dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Câu 16:
Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
→ Phản ứng thế: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl).
Câu 17:
Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
→ Phản ứng thế: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl).
Câu 18:
Đáp án B
Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử.
Fe2O3 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.
H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.
Câu 19:
Đáp án C
Phương trình hoá học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
\[{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = \frac{{11,6}}{{232}} = 0,05\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{F{\rm{e}}}} = 3{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3 \times 0,05 = 0,15\](mol).
⇒ \[{m_{F{\rm{e}}}} = 0,15 \times 56 = 8,4\](gam).
Câu 20:
Đáp án D
Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.
⇒ Cu không tan trong nước.
Câu 21:
Đáp án A
Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi.
Phương trình hoá học: 2H2O 2H2↑ + O2↑
Câu 22:
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
Oxit axit |
Oxit bazơ |
Tên gọi tương ứng |
Na2O |
Natri oxit |
|
Al2O3 |
Nhôm oxit |
|
CO2 |
Cacbon đioxit |
|
N2O5 |
Đinitơ pentaoxit |
|
FeO |
Sắt (II) oxit |
|
SO3 |
Lưu huỳnh trioxit |
|
P2O5 |
Điphotpho pentaoxit |
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Phương trình hóa học:
2Mg + O2 2MgO
2Zn + O2 2ZnO
b) Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mhh + moxi = moxit ⇒ moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam
Số mol của oxi đã dùng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4\,mol\)
⇒ \({V_{{O_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96\) lít
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn trong hỗn hợp X.
Khối lượng hỗn hợp ban đầu:
mhh = mMg + mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)
Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: \[\frac{x}{2}\,\, + \frac{y}{2}\] = 0,4 (2)
Sử dụng phương pháp thế giải được:
\(\left\{ \begin{array}{l}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{Mg}}\; = {\rm{ }}0,7{\rm{ }}mol\\y{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{Zn}}\; = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol\end{array} \right.\)
⇒ mMg = 0,7.24 = 16,8 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam