IMG-LOGO

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 4181 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Oxi tác dụng với nhiều phi kim để sinh ra oxit axit.


Câu 2:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì những chất này giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi.


Câu 3:

Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_C} = \frac{{2,4}}{{12}} = 0,2\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

C + O2  CO2

Nhận thấy: \(\frac{{0,2}}{1} > \frac{{0,15}}{1}\) C dư, oxi hết.

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,15\,mol\)

\({m_{C{O_2}}}\)= 0,15.44 = 6,6 gam


Câu 4:

Sự oxi hóa là
Xem đáp án

Đáp án D

Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.

Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.


Câu 5:

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

→ Phản ứng hóa hợp: 4Al + 3O2  2Al2O3.


Câu 6:

Khử hoàn toàn 24 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học: CuO + H2  Cu + H2O.

\[{n_{CuO}} = \frac{{24}}{{80}} = 0,3\] (mol)

Theo phương trình hóa học: \[{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,3\](mol)

\[{m_{Cu}} = 0,3 \times 64 = 19,2\](gam).


Câu 7:

Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
Xem đáp án

Đáp án D

Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó không dùng để dập tắt đám cháy.

Phương trình hóa học: 2H2 + O2  2H2O.


Câu 8:

Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
Xem đáp án

Đáp án A

CO là oxit trung tính.


Câu 9:

Chọn định nghĩa về phản ứng phân hủy đầy đủ nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.


Câu 10:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?
Xem đáp án

Đáp án B

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước


Câu 11:

Khi phân hủy có xúc tác 122,5 gam kaliclorat, thể tích khí oxi thu được sau khi phân hủy là
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{KCl{O_3}}} = \frac{{122,5}}{{122,5}} = 1\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

2KClO3  2KCl + 3O2

Theo phương trình ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}.{n_{KCl{O_3}}} = \frac{3}{2}.1 = 1,5\,\,mol\)

\({V_{{O_2}}} = 1,5.22,4 = 33,6\) lít


Câu 12:

Thành phần không khí gồm
Xem đáp án
Đáp án B

Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.


Câu 13:

Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.


Câu 14:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

→ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa – khử:

CaCO3  CaO + CO2.


Câu 15:

Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

→ Phương trình hóa học của phản ứng dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

Phản ứng thế: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl).


Câu 17:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

Phản ứng thế: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl).


Câu 18:

Cho phương trình hóa học của phản ứng: Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O. Phát biểu đúng là
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử.

Fe2O3 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.

H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.


Câu 19:

Khử hoàn toàn 11,6 gam Fe3O4 bằng khí hiđro dư. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hoá học: Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O.

\[{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = \frac{{11,6}}{{232}} = 0,05\](mol).

Theo phương trình hoá học: \[{n_{F{\rm{e}}}} = 3{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3 \times 0,05 = 0,15\](mol).

\[{m_{F{\rm{e}}}} = 0,15 \times 56 = 8,4\](gam).


Câu 20:

Kim loại không tan trong nước là
Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.

Cu không tan trong nước.


Câu 21:

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra
Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi.

Phương trình hoá học: 2H2O 2H2↑ + O2


Câu 22:

II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?

Xem đáp án

Oxit axit

Oxit bazơ

Tên gọi tương ứng

 

Na2O

Natri oxit

 

Al2O3

Nhôm oxit

CO2

 

Cacbon đioxit

N2O5

 

Đinitơ pentaoxit

 

FeO

Sắt (II) oxit

SO3

 

Lưu huỳnh trioxit

P2O5

 

Điphotpho pentaoxit


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên.

c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

2Mg + O2  2MgO

2Zn + O2  2ZnO

b) Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mhh + moxi = moxit  moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam

Số mol của oxi đã dùng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4\,mol\)

\({V_{{O_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96\) lít

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn trong hỗn hợp X.

 

Khối lượng hỗn hợp ban đầu:

mhh = mMg + mZn = 24x + 65y = 23,3   (1)

Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: \[\frac{x}{2}\,\, + \frac{y}{2}\] = 0,4                           (2)

Sử dụng phương pháp thế giải được:

\(\left\{ \begin{array}{l}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{Mg}}\; = {\rm{ }}0,7{\rm{ }}mol\\y{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{Zn}}\; = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol\end{array} \right.\)

mMg = 0,7.24 = 16,8 gam

mZn = 0,1.65 = 6,5 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương