Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
-
4104 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Đáp án C
Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ
Câu 2:
Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O \( \to \) 2NaOH
3) Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl \( \to \)CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 \( \to \)Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg +CuCl2 \( \to \)MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 \( \to \) CaCO3
8) HCl+ NaOH \( \to \)NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6
Câu 4:
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 6:
Đáp án A
Fe + H2SO4 \( \to \) FeSO4 + H2
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nH2SO4 = 0,25 mol
Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4 dư
Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 9:
Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
a) Phương trình hóa học
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol
mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol
H2 + CuO Cu + H2O
0,125 mol 0,125 mol
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
0,75 mol 0,25 mol
nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol
VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít