IMG-LOGO

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)

  • 4182 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ


Câu 2:

Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3
\( \to \)  Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O  
\( \to \) 2NaOH
3) Fe + 2HCl
\( \to \) FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl  
\( \to \)CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4  
\( \to \)Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg +CuCl2
\( \to \)MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2
\( \to \) CaCO3
8) HCl+ NaOH
\( \to \)NaCl+ H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6


Câu 3:

Dãy các chất gồm toàn oxit axit là:
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4:

Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3


Câu 5:

Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:
Xem đáp án

Đáp án B

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O


Câu 6:

Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là:
Xem đáp án

Đáp án A

Fe + H2SO4   \( \to \)        FeSO4 + H2

nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

nH2SO4 = 0,25 mol

Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4

Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 7:

Xem đáp án

a) CH4 + O2  CO2 + 2H2O

b) 4P + 5O2  2P2O5

c) CaCO3  CaO + CO2

d) H2 + CuO  Cu + H2O


Câu 8:

Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2

Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên.

Xem đáp án

- Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O

Fe2O3 : sắt (III) oxit

MgO: magie oxit

K2O : kali oxit

- Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2

CO2: cacbon đioxit ( khí cacbonic)

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O3 : điphotpho trioxit

NO2 : nito đioxit


Câu 9:

Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học

H2    + CuO Cu + H2O

3H2   + Fe2O3   2Fe + 3H2O

b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol

mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol

H2         +        CuO         Cu + H2O

0,125 mol   0,125 mol

3H2    +       Fe2O3           2Fe + 3H2O

0,75 mol       0,25 mol

nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol

VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương