Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 4111 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.

Phương trình hóa học:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3  2KCl + 3O2


Câu 2:

Chọn đáp án đúng nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.


Câu 3:

Trong các câu sau, câu nào sai?
Xem đáp án

Đáp án C

Oxi là chất khí ít tan trong nước.

Đáp án C sai.


Câu 4:

Thành phần thể tích của không khí gồm
Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần thể tích của không khí gồm 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\)

Phương trình hóa học:

Voxi = 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 6:

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Phương trình C không phải phản ứng thế.


Câu 7:

Sự oxi hóa chậm là
Xem đáp án

Đáp án C

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt mà không phát sáng.


Câu 8:

Khí oxi có tính chất vật lí nào?
Xem đáp án

Đáp án D

Khí oxi nặng hơn không khí, ít tan trong nước và hoá lỏng ở – 183oC. Đây là một số tính chất vật lí của oxi.


Câu 9:

Phương trình đốt lưu huỳnh cháy với khí oxi là
Xem đáp án

Đáp án B

S + O2  SO2


Câu 10:

Chọn phát biểu đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CaO, Fe2O3, CO2, SO3, …


Câu 11:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà một chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất mới.

Phản ứng phân hủy là CaCO3  CaO + CO2


Câu 12:

Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp
Xem đáp án

Đáp án C

Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện một hay đồng thời hai biện pháp sau:

+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

+ Cách ly chất cháy với khí oxi.


Câu 13:

Khí hiđro là chất khí
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({M_{{H_2}}} = 1\) Khí H2 là chất khí nhẹ nhất trong các khí.


Câu 14:

Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng ở nhiệt độ cao có hiện tượng
Xem đáp án

Đáp án A

Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng ở nhiệt độ cao thấy có chất rắn màu đen (CuO) chuyển dần thành màu đỏ gạch (Cu).

Phương trình hóa học:

H2 + CuO  Cu + H2O


Câu 15:

Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để điều chế kim loại sắt?
Xem đáp án

Đáp án A

Để điều chế kim loại sắt thì người ta dùng khí CO để khử oxit sắt thành Fe.

Phương trình hóa học:

3CO + Fe23  3CO2 + 2Fe


Câu 16:

Muốn điều chế được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) cần khối lượng Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 dư là
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\)

Phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \\0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,0,5\,\,mol\end{array}\)

mZn = 0,5.65 = 32,5 gam


Câu 17:

Tính chất hoá học của nước là
Xem đáp án

Đáp án D

Tính chất hoá học của nước là tác dụng với:

+ kim loại mạnh.

+ oxit bazơ của kim loại mạnh.

+ nhiều oxit axit.


Câu 18:

Cho các công thức hoá học: HCl; Ca(OH)2; Al2O3; H2SO4; Fe2O3; Na2SO4. Số công thức thuộc oxit là
Xem đáp án

Đáp án D

Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.

Oxit gồm: Al2O3 và Fe2O3.


Câu 19:

Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
Xem đáp án

Đáp án A

Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra sự oxi hóa H2 tạo thành H2O vì H2 đã kết hợp với nguyên tử oxi trong CuO.


Câu 20:

Khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nCuO = \(\frac{{16}}{{80}} = 0,2\,mol\)

Phương trình hóa học:

mCu = 0,2.64 = 12,8 gam


Câu 21:

Tên gọi của P2O5 là
Xem đáp án

Đáp án D

P2O5 là oxit axit.

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit


Câu 22:

Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
Xem đáp án

Đáp án A

Phần trăm khối lượng của H trong H2O là:

%mH = \(\frac{{2.1}}{{2.1 + 16}}.100 = 11,11\% \)


Câu 23:

Chọn phát biểu đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

Đáp án C đúng.


Câu 24:

Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Xem đáp án

Đáp án C

Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là đều tỏa nhiệt.


Câu 25:

Cho phản ứng: C + O2  CO2. Phản ứng trên là
Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng đốt cháy cacbon (than) trong khí oxi: C + O2  CO2

- Ta thấy: chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2.

Đây là phản ứng hóa hợp.

- Vì C phản ứng với O2 tỏa nhiều nhiệt.

Đây là phản ứng cháy, tỏa nhiệt.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương