Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
4106 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
\[{d_{{O_2}/KK}} = \frac{{32}}{{29}} \approx 1,103\] → Khí oxi nặng hơn không khí.
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án D
Phát biểu đúng: (2), (3), (4), (5).
Phát biểu không đúng: (1).
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
Câu 3:
Đáp án C
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
\[{n_{C{H_4}}} = \frac{{3,2}}{{16}} = 0,2\] (mol).
Theo phương trình hóa học: \[{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = 2 \times 0,2 = 0,4\] (mol).
→ \[{V_{{O_2}}} = 0,4 \times 22,4 = 8,96\] (lít).
Câu 4:
Đáp án B
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Câu 5:
Đáp án A
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
⇒ Phản ứng hóa hợp: 4Al + 3O2 2Al2O3.
Câu 6:
Đáp án C
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
⇒ Công thức Fe2O3 có tên gọi là: sắt (III) oxit
Câu 7:
Đáp án B
Oxit bazơ là oxit của kim loại.
⇒ Các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O.
Câu 8:
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 9:
Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
2) CuO + H2 Cu + H2O
3) 2KNO3 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Số phản ứng phân hủy là
Đáp án B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới
⇒ Các phản ứng phân hủy là:
3) 2KNO3 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 10:
Đáp án D
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
Câu 11:
Đáp án A
Số mol O2 là: \[{n_{{O_2}}} = \frac{6}{{32}}\] = 0,1875 mol
Số mol P là: \({n_P} = \frac{{6,2}}{{31}}\) = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_P}}}{4} = \frac{{0,2}}{4} = 0,05\,mol\)và \(\frac{{{n_{{O_2}}}}}{5} = \frac{{0,1875}}{5} = 0,0375\,mol\)
Vì 0,05 > 0,0375 ⇒ O2 phản ứng hết, P dư
Câu 12:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O.
Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học trên tức là 2 : 1.
Câu 13:
Đáp án D
Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O.
\[{n_{CuO}} = \frac{{24}}{{80}} = 0,3\](mol)
Theo phương trình hóa học: \[{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,3\](mol) → \[{m_{Cu}} = 0,3 \times 64 = 19,2\](gam).
Câu 14:
Đáp án D
Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó không dùng để dập tắt đám cháy.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O.
Câu 15:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O (1).
Trong phản ứng (1) trên đã xảy ra:
Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO → xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu.
Quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 → sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
Câu 16:
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
→ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa – khử: CaCO3 → CaO + CO2.
Đây là phản ứng phân hủy.
Câu 17:
Đáp án D
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.
Ta có: \[{n_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\] (mol).
Theo phương trình hóa học: \[{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,05\] (mol).
→ \[{m_{Zn}} = 0,05 \times 65 = 3,25\](gam).
Câu 19:
Đáp án D
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca, Ba ...) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.
Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
Câu 20:
Đáp án A
Nước tác dụng với một số bazơ (Na2O, K2O, BaO, CaO …) tạo ra bazơ (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …).
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2.
Câu 21:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Vậy:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.
Quá trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.
Câu 22:
Đáp án B
Công thức hoá học của nước là H2O.
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là
\[\% {m_H} = \frac{2}{{2 + 16}} \times 100\% \approx 11,1\% \].
Câu 23:
Đáp án D
Cá sống được trong vì nước có hòa tan khí oxi.
Trong quá trình thở, cá hấp thụ nước qua miệng và đẩy mạnh qua mang. Khi nước chuyển qua mang, oxi hòa tan trong nước sẽ đi qua thành mỏng của mang vào mạch máu sau đó đi vào máu. Cuối cùng chất thải cacbon đioxit có trong máu sẽ đi vào nước giúp cá thở dưới nước.
Câu 24:
Đáp án C
Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.
Câu 25:
Đáp án D
Phản ứng đốt cháy cacbon (than) trong khí oxi: C + O2 CO2
- Ta thấy: chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2.
⇒ Đây là phản ứng hóa hợp.
- Vì C phản ứng với O2 tỏa nhiều nhiệt.
⇒ Đây là phản ứng cháy, tỏa nhiệt.