(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
Đáp án D
Ta có: \({n_P} = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
Nhận thấy: \(\frac{{0,1}}{4} < \frac{{0,5}}{5}\) ⇒ P hết và O2 dư.
⇒ Sau phản ứng, trong bình chứa khí oxi và điphotpho pentaoxit.
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.