Đáp án B
Khối lượng chất tan: \[{m_{CuS{O_4}}} = \frac{{10 \times 50}}{{100}} = 5\](gam).
Khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 (gam).
Cách pha chế: hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam (hoặc 45 ml) nước cất, khuấy nhẹ.
II. Tự luận (4 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Điện phân nước.
b) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) sắt + nước
c) Kali clorat (KClO3) kali clorua + khí oxi.
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ:
a) Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng?
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng?
d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?