IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 11)

  • 6044 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Oxit bazơ không tác dụng với nước là
Xem đáp án
Đáp án D
Oxit bazơ không tác dụng với nước là MgO.
Một số oxit bazơ tác dụng được với nước như CaO, Na2O, K2O, BaO, …

Câu 3:

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
Xem đáp án

Đáp án C

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước


Câu 4:

Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án A

Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Vậy:

Quá trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.

Quá trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.


Câu 5:

Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch
Xem đáp án

Đáp án A

Ở một nhiệt độ xác định:

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.


Câu 6:

Muốn điều chế được 2,8 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình, ta có: \({n_{KMn{O_4}}} = 2.{n_{{O_2}}} = 2.0,125 = 0,25\,mol\)

\({m_{KMn{O_4}}} = 0,25.158 = 39,5\,gam\)


Câu 7:

Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho?
Xem đáp án

Đáp án B

Đổi D = 1,198 g/ml = 1198 gam/lít

Gọi thể tích ban đầu của dung dịch HCl là V lít.

mdd = V.D = V.1198 (gam)

mHCl = V.1198.25% = 299,5V (gam)

\({C_M} = \frac{{\frac{{299,5V}}{{36,5}}}}{V} = 8,2M\)


Câu 8:

Biết độ tan của NaCl ở 25oC là 36,2 gam. Khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25oC là
Xem đáp án

Đáp án D

100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 36,2 gam NaCl.

250 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được:

\[\frac{{250 \times 36,2}}{{100}} = 90,5\]gam NaCl.


Câu 9:

Dãy các oxit axit là
Xem đáp án

Đáp án B

Oxit axit thường là oxit của phi kim như CO2, SO3, P2O5, …


Câu 10:

Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
Xem đáp án
Đáp án B

Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là sự oxi hóa chậm.


Câu 11:

Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Xem đáp án

Đáp án D

Một số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na, K, Ca, Ba, …


Câu 12:

Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4
Xem đáp án

Đáp án A

2SO4 là axit có nhiều nguyên tử oxi.

Tên axit: axit + tên phi kim + ic

Tên gọi của H2SO4 là axit sunfuric.


Câu 13:

Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án A

mdd = 15 + 55 = 70 (gam).

\[C{\% _{(NaCl)}} = \frac{{15}}{{70}} \times 100\% \approx 21,43\% \].


Câu 14:

Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Lấy các mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự.

- Cho ít nước vào các ống nghiệm và lắc đều thấy P2O5, Na2O tan ra tạo dung dịch đồng nhất, còn MgO không tan.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O 2NaOH

- Cho hai mẩu quỳ vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch, ta thấy:

+ Quỳ đổi sang màu đỏ Chất đầu là P2O5.

+ Quỳ đổi sanh màu xanh Chất đầu là Na2O.


Câu 15:

Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (1)

CuO + H2  Cu + H2O (2)

\[{n_{CuO}} = \frac{{12}}{{80}} = 0,15\](mol).

Theo phương trình hóa học (2): \[{n_{{H_2}}} = {n_{CuO}} = 0,15\](mol).

Theo phương trình hóa học (1): \[{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,15\](mol).

\[{m_{Zn}} = 0,15 \times 65 = 9,75\](gam).


Câu 16:

Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, kali hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
Xem đáp án

Đáp án B

Các bazơ không tan trong nước là sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, nhôm hiđroxit.


Câu 17:

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.


Câu 18:

Để pha chế được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% ta thực hiện như sau:
Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng chất tan: \[{m_{CuS{O_4}}} = \frac{{10 \times 50}}{{100}} = 5\](gam).

Khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 (gam).

Cách pha chế: hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam (hoặc 45 ml) nước cất, khuấy nhẹ.


Câu 19:

Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án D

\[{n_{NaN{O_3}}} = \frac{{8,5}}{{85}} = 0,1\] (mol).

\[{C_M}_{(NaN{O_3})} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\].


Câu 20:

Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu
Xem đáp án

Đáp án C

Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.


Câu 22:

Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ:

                            Al + HCl AlCl3 + H2

a) Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng?

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?

c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng?

d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng?

Xem đáp án

a) Phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.

b) Ta có: \({n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,\,mol\)

Theo phương trình: \({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}.{n_{Al}} = 0,3\,\,mol\)

\({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít

c) Theo phương trình: \({n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2\,mol\)

\({m_{AlC{l_3}}}\)= 0,2.133,5 = 26,7 gam.

d) Theo phương trình: \({n_{HCl}} = \frac{6}{2}.n{ & _{Al}} = 3.{n_{Al}} = 0,6\,mol\)

\({C_{M\,\,(HCl)}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2M\)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương