Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 8)

  • 5161 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy bởi nhiệt như KMnO4 hoặc KClO3.


Câu 2:

Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Lấy các mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự.

- Cho ít nước vào các ống nghiệm và lắc đều thấy P2O5, Na2O tan ra tạo dung dịch đồng nhất, còn MgO không tan.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O 2NaOH

- Cho hai mẩu quỳ vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch, ta thấy:

+ Quỳ đổi sang màu đỏ Chất đầu là P2O5.

+ Quỳ đổi sanh màu xanh Chất đầu là Na2O.


Câu 3:

Dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.


Câu 4:

Trong không khí, khí nitơ chiếm tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án D

Trong không khí, khí nitơ chiếm tỉ lệ về thể tích là 78%.


Câu 5:

Nước hoá hợp với các oxit: CO2, SO3, P2O5, N2O5 tạo ra axit tương ứng là
Xem đáp án

Đáp án D

CO2 + H2O H2CO3

SO3 + H2O H2SO4

P2O5 + 3H2O 2H3PO4

N2O5 + H2O 2HNO3


Câu 6:

Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4
Xem đáp án

Đáp án A

Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4 là sẽ có 98 gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.


Câu 7:

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Xem đáp án

Đáp án A

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.

Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.


Câu 8:

Tên gọi của H2SO3
Xem đáp án

Đáp án D

Axit H2SO3 là axit có ít nguyên tử oxi.

Tên gọi axit: axit + tên phi kim + ơ.

Tên gọi của H2SO3 là axit sunfurơ.


Câu 9:

Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án A

Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Vậy:

Quá trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.

Quá trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.


Câu 10:

Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là
Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng dung dịch là:

mdd = 50 + 450 = 500 gam

Nồng độ của NaCl trong dung dịch là:

\(C\% = \frac{{50}}{{500}}.100\% = 10\% \)


Câu 11:

Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
Xem đáp án

Đáp án C

Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định

Độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.40}}{{95}} = 42,1\,gam\)


Câu 12:

Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}.{n_{KMn{O_4}}} = 0,05\,\,mol\)

\({V_{{O_2}}}\)= 0,05.22,4 = 1,12 lít


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước thu được là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hoá học: 2H2 + O2  2H2O.

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{56}}{{22,4}} = 2,5\](mol).

Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 2,5\](mol).

\[{m_{{H_2}O}} = 2,5 \times 18 = 45\](gam).


Câu 14:

Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
Xem đáp án

Đáp án C

Công thức Fe2O3 có tên gọi là sắt (III) oxit.


Câu 15:

Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
Xem đáp án

Đáp án B

Để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu cháy dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.

Lưu ý: Không dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng, dầu vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên sẽ nổi lên trên mặt nước và làm cho đám cháy lan rộng hơn.


Câu 16:

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức hoá học của nước là H2O.

\[\% {m_H} = \frac{2}{{2 + 16}} \times 100\% \approx 11,1\% \].


Câu 17:

Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
Xem đáp án

Đáp án A

Tên muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.

Na2SO4: natri sunfat.


Câu 18:

Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{NaN{O_3}}} = \frac{{8,5}}{{85}} = 0,1\,\,mol\)

\({C_{M\,\,(NaN{O_3})}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)


Câu 19:

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Xem đáp án

Đáp án D

Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần:

- Khuấy dung dịch

- Đun nóng dung dịch

- Nghiền nhỏ chất rắn


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì khí hiđro H2 có tính khử.


Câu 22:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

(2) K2O + H2O → 2KOH

(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Phản ứng thế: (1), (3), (5).


Câu 23:

Khối lượng CaCl2 cần thiết để pha chế 200 gam dung dịch CaCl2 20% là
Xem đáp án

Đáp án C

\({m_{CaC{l_2}}} = \frac{{{m_{{\rm{dd}}}} \times C\% }}{{100\% }} = \frac{{200 \times 20}}{{100}} = 40\)(gam).


Câu 24:

Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
Xem đáp án

Đáp án B

Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước: SO3, Na2O, CaO, P2O5.

SO3 + H2O H2SO4

Na2O + H2O 2NaOH

CaO + H2O Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O 2H3PO4

Câu 25:

Phát biểu không đúng là:
Xem đáp án

Đáp án D

Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (như CuO, Fe2O3 …).


Câu 26:

Dung dịch axit HCl làm quỳ tím chuyển sang màu
Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch axit HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 27:

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng hóa học là phản ứng mà hai hay nhiều chất phản ứng với nhau sinh ra một chất duy nhất.


Câu 28:

Dầu ăn có thể hòa tan trong
Xem đáp án

Đáp án C

Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.

Xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương