Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 8)
-
6043 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy bởi nhiệt như KMnO4 hoặc KClO3.
Câu 2:
Đáp án D
Lấy các mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự.
- Cho ít nước vào các ống nghiệm và lắc đều thấy P2O5, Na2O tan ra tạo dung dịch đồng nhất, còn MgO không tan.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
- Cho hai mẩu quỳ vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch, ta thấy:
+ Quỳ đổi sang màu đỏ ⇒ Chất đầu là P2O5.
+ Quỳ đổi sanh màu xanh ⇒ Chất đầu là Na2O.
Câu 4:
Đáp án D
Trong không khí, khí nitơ chiếm tỉ lệ về thể tích là 78%.
Câu 5:
Đáp án D
CO2 + H2O ⇄ H2CO3
SO3 + H2O ⟶ H2SO4
P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4
N2O5 + H2O ⟶ 2HNO3
Câu 6:
Đáp án A
Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4 là sẽ có 98 gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
Câu 7:
Đáp án A
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.
Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.
Câu 8:
Đáp án D
Axit H2SO3 là axit có ít nguyên tử oxi.
Tên gọi axit: axit + tên phi kim + ơ.
⇒ Tên gọi của H2SO3 là axit sunfurơ.
Câu 9:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Vậy:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.
Quá trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.
Câu 10:
Đáp án C
Khối lượng dung dịch là:
mdd = 50 + 450 = 500 gam
Nồng độ của NaCl trong dung dịch là:
\(C\% = \frac{{50}}{{500}}.100\% = 10\% \)
Câu 11:
Đáp án C
Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
⇒ Độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.40}}{{95}} = 42,1\,gam\)
Câu 12:
Đáp án C
Ta có: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Theo phương trình ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}.{n_{KMn{O_4}}} = 0,05\,\,mol\)
⇒ \({V_{{O_2}}}\)= 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 13:
Đáp án A
Phương trình hoá học: 2H2 + O2 2H2O.
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{56}}{{22,4}} = 2,5\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 2,5\](mol).
⇒ \[{m_{{H_2}O}} = 2,5 \times 18 = 45\](gam).
Câu 14:
Đáp án C
Công thức Fe2O3 có tên gọi là sắt (III) oxit.
Câu 15:
Đáp án B
Để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu cháy dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
Lưu ý: Không dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng, dầu vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên sẽ nổi lên trên mặt nước và làm cho đám cháy lan rộng hơn.
Câu 16:
Đáp án B
Công thức hoá học của nước là H2O.
\[\% {m_H} = \frac{2}{{2 + 16}} \times 100\% \approx 11,1\% \].
Câu 17:
Đáp án A
Tên muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
⇒ Na2SO4: natri sunfat.
Câu 18:
Đáp án D
Ta có: \({n_{NaN{O_3}}} = \frac{{8,5}}{{85}} = 0,1\,\,mol\)
⇒ \({C_{M\,\,(NaN{O_3})}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)
Câu 19:
Đáp án D
Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần:
- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch
- Nghiền nhỏ chất rắn
Câu 20:
Đáp án B
B sai vì oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại.
Câu 22:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) K2O + H2O → 2KOH
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
⇒ Phản ứng thế: (1), (3), (5).
Câu 23:
Đáp án C
\({m_{CaC{l_2}}} = \frac{{{m_{{\rm{dd}}}} \times C\% }}{{100\% }} = \frac{{200 \times 20}}{{100}} = 40\)(gam).
Câu 24:
Đáp án B
Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước: SO3, Na2O, CaO, P2O5.
SO3 + H2O ⟶ H2SO4
Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4Câu 25:
Đáp án D
Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (như CuO, Fe2O3 …).
Câu 26:
Đáp án D
Dung dịch axit HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 27:
Đáp án A
Phản ứng hóa học là phản ứng mà hai hay nhiều chất phản ứng với nhau sinh ra một chất duy nhất.
Câu 28:
Đáp án C
Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.
⇒ Xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn.