Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 7)
-
6049 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
Đáp án D
Oxit là hợp chất chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi.
⇒ CuS không phải oxit.
Câu 2:
Đáp án D
D sai vì oxi ít tan trong nước.
Câu 3:
Đáp án D
100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 36,2 gam NaCl.
⇒ 250 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được:
\[\frac{{250 \times 36,2}}{{100}} = 90,5\]gam NaCl.
Câu 4:
Đáp án A
Một số bazơ tan hay gặp: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Câu 5:
Đáp án C
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
⇒ Phản ứng C không là phản ứng thế.
Câu 6:
Đáp án A
\[{n_{HN{O_3}}} = \frac{{12,6}}{{63}} = 0,2\](mol).
\[{V_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2\](lít) = 200 (ml).
Câu 7:
Đáp án C
- Ở giai đoạn đầu, ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm đường. Ta có dung dịch đường chưa bão hòa.
- Ở giai đoạn sau, ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm đường. Ta có dung dịch đường bão hòa.
Câu 8:
Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.
Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành.
Phương trình hóa học: H2 + CuO H2O + Cu.
Câu 9:
Đáp án C
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
⇒ Dãy gồm các axit: HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 10:
Đáp án C
Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch được gọi là dung môi.
Câu 11:
Đáp án A
Thành phần thể tích của không khí gồm 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)
Câu 12:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Vậy:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.
Quá trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.
Câu 13:
Đáp án C
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Câu 14:
Đáp án C
Đường là chất tan, nước là dung môi, nước đường là dung dịch.
Câu 15:
Đáp án A
Ta có: \({n_P} = \frac{{12,4}}{{31}} = 0,4\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{20}}{{32}} = 0,625\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
Nhận thấy: \(\frac{{0,2}}{2} < \frac{{0,625}}{5}\)⇒ P hết, O2 dư.
⇒ \({n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{1}{2}.{n_P} = \frac{1}{2}.0,2 = 0,1\,\,mol\)
⇒ \({m_{{P_2}{O_5}}} = 0,1.142 = 14,2\,\,gam\)
Câu 16:
Đáp án D
Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó không dùng để dập tắt đám cháy.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O.
Câu 17:
Đáp án D
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca, Ba ...) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.
Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
Câu 18:
Đáp án C
Dung dịch HNO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Dung dịch NaOH, Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Dung dịch NaCl không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 19:
Đáp án A
\({m_{CaC{l_2}}} = \frac{{{m_{{\rm{dd}}}} \times C\% }}{{100\% }} = \frac{{240 \times 20}}{{100}} = 48\)(gam).
⇒ \[{m_{{H_2}O}} = {m_{{\rm{dd}}}} - {m_{Ca{{(OH)}_2}}}\]= 240 – 48 = 192 (gam).
Câu 20:
Đáp án C
Khối lượng dung dịch đường pha chế được là:
\[{m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{75 \times 100}}{{25}} = 300\](gam).
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
mdm = 300 – 75 = 225 (gam).
Câu 21:
Đáp án B
Oxit axit thường là oxit của phi kim, tương ứng với một axit.
⇒ Dãy chỉ gồm các oxit axit: CO2, SO2, SO3, P2O5.
Câu 22:
Đáp án B
Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
2H2O 2H2↑ + O2↑
Câu 23:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.
(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án B
(1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
(2) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.
(3) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
(4) SO2 + KOH →KHSO3 hoặc SO2 + 2KOH →K2SO3 + H2O.
⇒ Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: (2), (3).
Câu 24:
Đáp án B
Ở một nhiệt độ xác định:
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
⇒ Để chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng), ta có thể thêm lượng dư nước và khuấy nhẹ đến khi muối ăn đã tan hết.
Câu 25:
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm để điều chế oxi, người ta nung những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy như KClO3, KMnO4, KNO3.
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\)
Phương trình hóa học:
⇒ \({m_{KCl{O_3}}} = \frac{{0,4}}{3}.122,5 = 16,33\,gam\)
\({m_{KMn{O_4}}} = 0,4.158 = 63,2\,gam\)
\({m_{KN{O_3}}} = 0,4.101 = 40,4\,\,gam\)
⇒ Dùng KClO3 là lợi nhất.
Câu 26:
Đáp án B
Phương trình hoá học: 2H2 + O2 2H2O.
\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,2\](mol); \[{n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} = 0,1\](mol).
⇒ \[{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48\](lít)
\[{V_{{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\](mol).
Câu 27:
Đáp án D
Lấy các mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự.
- Cho ít nước vào các ống nghiệm và lắc đều thấy P2O5, Na2O tan ra tạo dung dịch đồng nhất, còn MgO không tan.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
Na2O + H2O ⟶ 2NaOH.
- Cho hai mẩu quỳ vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch, ta thấy:
+ Quỳ đổi sang màu đỏ ⇒ Chất đầu là P2O5.
+ Quỳ đổi sanh màu xanh ⇒ Chất đầu là Na2O.
Câu 28: