Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 2)
-
6041 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Trắc nghiệm
Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?
chọn B
Câu 2:
Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
chọn A
Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.
Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%
R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)
Câu 4:
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí thoát ra (đktc) là:
chọn C
Ta có: = 6,5/65 = 0,1 (mol)
Phản ứng:
(mol) 0,1 → 0,1
Từ (1) → = 0,1 (mol) → = 0,1 x 22,4 (l)
Câu 7:
II. Tự luận
Trộn 200ml dung dịch 2,5M với 100ml dung dịch 1M. Tính nồng độ của dung dịch thu được sau khi trộn.
Ta có:
→
Câu 8:
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn.
Vậy
Câu 9:
Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ
Câu 11:
Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a) Phản ứng
(1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → = 0,3 (mol) → = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và = 0,3 (mol) → =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)