Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 6)
-
6039 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(Cho nguyên tử khối của: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
Đáp án A
Nước không phản ứng được với khí oxi.
Khí metan, lưu huỳnh, sắt phản ứng được với khí oxi.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
S + O2 SO2
3Fe + 2O2 Fe3O4
Câu 3:
Đáp án C
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
⇒ Axit: H2SO3, HNO3.
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).
⇒ Bazơ: KOH, Ca(OH)2.
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc \(NH_4^ + \)) liên kết với một hay nhiều gốc axit.
⇒ Muối: FeCl3, Na2CO3, CuSO4.
Câu 4:
Đáp án B
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Câu 5:
Cho các phương trình hóa học sau:
a. H2 + ZnO Zn + H2O b. S + O2 SO2
c. 2HgO 2Hg + O2 d. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Đáp án D
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Câu 7:
Đáp án D
Thành phần không khí bao gồm 21% oxi, 78% nitơ và 1% là các chất khác.
Câu 8:
Đáp án A
Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi.
Phương trình hoá học: 2H2O 2H2↑ + O2↑.
Câu 9:
Đáp án A
H2SO4: axit có nhiều oxi.
⇒ Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.
⇒ H2SO4: axit sunfuric.
Câu 10:
Đáp án A
Dung dịch Ca(OH)2 0,5M: \[{C_{M(1)}} = \frac{n}{{{V_1}}}\] (M).
Dung dịch Ca(OH)2 0,1M: \[{C_{M(2)}} = \frac{n}{{{V_2}}}\] (M).
⇒ \[\frac{{{C_{M(1)}}}}{{{C_{M(2)}}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} \Rightarrow \frac{{0,5}}{{0,1}} = \frac{{{V_2}}}{{100}} \Rightarrow {V_2} = 500\](ml).
⇒ \({V_{{H_2}O}}\) = V2 – V1 = 500 – 100 = 400 (ml).
Câu 11:
Đáp án A
mdd = 15 + 55 = 70 (gam).
⇒ \[C{\% _{(NaCl)}} = \frac{{15}}{{70}} \times 100\% \approx 21,43\% \].
Câu 12:
Đáp án D
Dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi vì khí oxi ít tan trong nước.
Câu 13:
Đáp án D
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Câu 14:
Đáp án C
Công thức Fe2O3 có tên gọi là sắt (III) oxit.
Câu 15:
Đáp án C
Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O là
\[\frac{{{m_H}}}{{{m_O}}} = \frac{2}{{16}} = \frac{1}{8}\]
Câu 17:
Đáp án A
Ta có: \({n_C} = \frac{{2,4}}{{12}} = 0,2\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15\,mol\)
Phương trình hóa học:
Nhận thấy: \(\frac{{0,2}}{1} > \frac{{0,15}}{1}\)⇒ C dư, O2 hết.
⇒ \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,15\,\,mol\)
⇒ \({m_{C{O_2}}}\)= 0,15.44 = 6,6 gam.
Câu 18:
Đáp án D
Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O.
\[{n_{CuO}} = \frac{{24}}{{80}} = 0,3\](mol)
Theo phương trình hóa học: \[{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,3\](mol)
⇒ \[{m_{Cu}} = 0,3 \times 64 = 19,2\](gam).
Câu 19:
Đáp án C
Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là Fe(OH)3.
Câu 20:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O (1).
Trong phản ứng (1) trên đã xảy ra:
Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO → xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu.
Quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 → sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
Câu 21:
Đáp án D
\[{n_{NaN{O_3}}} = \frac{{8,5}}{{85}} = 0,1\] (mol).
⇒ \[{C_M}_{(NaN{O_3})} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\].
Câu 22:
Đáp án A
Ở một nhiệt độ xác định:
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 23:
Đáp án A
Nước tác dụng với oxit axit để tạo ra axit tương ứng.
P2O5 là oxit axit.
P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4
Câu 24:
Đáp án B
Để dập tắt đám cháy người ta cần cách li chất cháy với khí oxi.
Câu 25:
Đáp án A
Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
\[{n_{Na}} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = \frac{1}{2} \times 0,2 = 0,1\](mol).
⇒ \[{V_{{H_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\](lít).
Câu 27:
Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
2) CuO + H2 Cu + H2O
3) 2KNO3 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Số phản ứng phân hủy là
Đáp án B
Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất khác.
⇒ Phản ứng phân hủy: (3) và (4).
Câu 28:
Đáp án C
100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 222 gam AgNO3.
⇒ 150 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được: \[\frac{{150 \times 222}}{{100}} = 333\]gam AgNO3.