Huớng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
\(2\frac{2}{3}:x = 2\frac{1}{{12}}:( - 0,06)\)
\(\frac{8}{3}:x = \frac{{25}}{{12}}:\frac{{ - 6}}{{100}}\)
\[\frac{8}{3}:x = \frac{{25}}{{12}}.\frac{{100}}{{ - 6}}\]
\[\frac{8}{3}:x = \frac{{25.4.25}}{{3.4.\left( { - 6} \right)}}\]
\(\frac{8}{3}:x = \frac{{625}}{{ - 18}}\)
\(x = \frac{8}{3}:\frac{{625}}{{ - 18}}\)
\(x = \frac{8}{3}.\frac{{ - 18}}{{625}}\)
\(x = \frac{8}{3}.\frac{{ - 3.6}}{{625}}\)
\(x = \frac{{ - 48}}{{625}}\)
x = –0,0768.
Vậy x = –0,0768.
Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho bởi bảng sau:
Điểm |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm dưới 5 là:
Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:
7 |
8 |
9 |
9 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
10 |
8 |
8 |
9 |
10 |
10 |
7 |
6 |
6 |
9 |
9 |
Xác suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được 10 điểm là:
Gieo một con xúc xắc 6 mặt 80 lần ta được kết quả như sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
12 |
15 |
14 |
18 |
10 |
11 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt chấm là số lẻ là: