Đề thi Cuối kì học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 3)
-
1183 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có \(\frac{{ - 11}}{{44}} = \frac{{\left( { - 11} \right):11}}{{44:11}} = \frac{{ - 1}}{4}\).
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Phân số thập phân là \(\frac{7}{{100}}.\)
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có \(\frac{3}{{ - 8}} = \frac{{ - 3}}{8};\frac{7}{{ - 8}} = \frac{{ - 7}}{8}\).
Do đó \(\frac{{ - 7}}{8} < \frac{{ - 5}}{8} < \frac{{ - 3}}{8} < \frac{{ - 1}}{8}.\)
Vậy phân số nhỏ nhất là \(\frac{7}{{ - 8}}.\)
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Có \(\frac{{12}}{x} = \frac{{ - 2}}{3}\) nên (– 2).x = 12.3
Suy ra \(x = \frac{{12.3}}{{ - 2}}\)
x = – 18.
Vậy x = – 18.
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Vì: 3.x + 25%.x = 0,75
\(3x + \frac{{25}}{{100}}x = \frac{{75}}{{100}}\)
\(x.\left( {3 + \frac{{25}}{{100}}} \right) = \frac{3}{4}\)
\(x.\left( {3 + \frac{1}{4}} \right) = \frac{3}{4}\)
\(x\left( {\frac{{12}}{4} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{3}{4}\)
\(x.\frac{{13}}{4} = \frac{3}{4}\)
\(x = \frac{3}{4}:\frac{{13}}{4}\)
\(x = \frac{3}{4}.\frac{4}{{13}}\)
\(x = \frac{3}{{13}}\)
Vậy \(x = \frac{3}{{13}}.\)
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Số học sinh giỏi của lớp 6A là: \(36.25\% = 36.\frac{1}{4} = 9\) (học sinh).
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Số tiền được giảm khi mua chú gấu bông là: 300 000 . 45% = 135 000 (đồng).
Số tiền phải trả khi mua chú gấu bông là: 300 000 – 135 000 = 165 000 (đồng).
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có \(2\frac{8}{7} = \frac{{2.7 + 8}}{7} = \frac{{22}}{7} = 3,1428...\)
Vì số 3,1428…có chữ số thập phân thứ hai là 4 < 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 3,1.
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Diện tích trồng lúa vụ thu hè của xã là: \(81,5 \cdot \frac{5}{7} = 58,2142\) (ha)
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được kết quả là 58,214 (ha).
Câu 10:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Vì số tiền lãi bằng \(\frac{1}{{25}}\) số tiền gửi tiết kiệm nên số tiền tiết kiệm là:
\(320\;000:\frac{1}{{25}} = 8\;000\;000\)(đồng)
Tổng số tiền người đó nhận được là:
8 000 000 + 320 000 = 8 320 000 (đồng)
Câu 11:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Khi giảm 20% thì giá của hộp sữa là 840 000 đồng nên người mua đã phải trả 80% giá niêm yết của hộp sữa.
Vậy giá niêm yết của hộp sữa là: 840 000 : 80% = 1 050 000 (đồng).
Vậy giá niêm yết của hộp sữa là: 1 050 000 (đồng).
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Vì 0,3 tạ = 30 kg nên tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là: \(\frac{{30}}{{50}}.100\% = 60\% \).
Vậy tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là 60%.
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
(–14,3) : (–2,5) = 5,72.
Câu 14:
Huớng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
\(2\frac{2}{3}:x = 2\frac{1}{{12}}:( - 0,06)\)
\(\frac{8}{3}:x = \frac{{25}}{{12}}:\frac{{ - 6}}{{100}}\)
\[\frac{8}{3}:x = \frac{{25}}{{12}}.\frac{{100}}{{ - 6}}\]
\[\frac{8}{3}:x = \frac{{25.4.25}}{{3.4.\left( { - 6} \right)}}\]
\(\frac{8}{3}:x = \frac{{625}}{{ - 18}}\)
\(x = \frac{8}{3}:\frac{{625}}{{ - 18}}\)
\(x = \frac{8}{3}.\frac{{ - 18}}{{625}}\)
\(x = \frac{8}{3}.\frac{{ - 3.6}}{{625}}\)
\(x = \frac{{ - 48}}{{625}}\)
x = –0,0768.
Vậy x = –0,0768.
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
(–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8)
= [60 + (– 4,44 – 5,56)] : 0,4
= [60 + (–10)] : 0,4
= 50 : 0,4
= 125.
Câu 16:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\frac{2}{{11}} - \frac{3}{8} + \frac{4}{{11}} - \frac{6}{{11}} - \frac{5}{8}\)
\( = \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{4}{{11}} - \frac{6}{{11}}} \right) + \left( { - \frac{3}{8} - \frac{5}{8}} \right)\)
\( = \frac{0}{{11}} + \frac{{ - 8}}{8}\)
= – 1.
Câu 17:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta thấy:
\(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}.\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} + \frac{5}{7} = 0\)
Câu 18:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
+) Ta có: \(a = \frac{{2525}}{{2626}} = \frac{{25.101}}{{26.101}} = \frac{{25}}{{26}}\)
Suy ra \(1 - a = 1 - \frac{{25}}{{26}} = \frac{1}{{26}}\);
Ta có: \[b = \frac{{20212021}}{{20222022}} = \frac{{2021.10001}}{{2022.10001}} = \frac{{2021}}{{2022}}\]
Suy ra \[1 - b = 1 - \frac{{2021}}{{2022}} = \frac{1}{{2022}}\]
Vì 26 < 2022 nên \(\frac{1}{{26}} > \frac{1}{{2022}}\) hay 1 – a > 1 – b
Do đó a < b.
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có lượng nước có trong 10 kg dưa chuột là:
10. 92,8% = 9,28 kg.
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Trừ hình 4 ra, các hình còn lại đều có trục đối xứng.
Câu 21:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Trong các hình trên, Hình a và c có tâm đối xứng là điểm O.
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tam giác đều không có tâm đối xứng.
Câu 23:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào hình vẽ, ta thấy có các cặp đường thẳng song song và KM và QO, KQ và MO; KT và SO; KS và TO.
Vậy có tất cả 4 cặp đường thẳng song song.
Câu 24:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Có 6 đoạn thẳng là OA; OB; OC; OD; AB; CD.
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Vì D là trung điểm của AB nên \(AD = DB = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.2 = 1\) cm.
B là trung điểm của ED nên \(EB = DB = \frac{1}{2}ED\)
Suy ra ED = 2.DB.
Do đó ED = 2.DB = 2.1 = 2 cm.
Câu 26:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Các góc nhận tia DB làm cạnh là: \(\widehat {BDM};\widehat {BDN}\).
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Tại thời điểm 7 giờ, góc giữa kim phút và kim giờ là (12 – 7).30° = 150°.
Câu 28:
Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng?
Hình Quốc huy Việt Nam |
Hình Huy hiệu Đội TNTP HCM |
Hình Huy hiệu Đoàn TNCS HCM |
Hình lá cờ Tổ quốc Việt Nam |
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Hình Huy hiệu Đoàn TNCS HCM là hình không có trục đối xứng.
Câu 29:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng a chứa các điểm M và S.
Câu 30:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Góc có số đo 140° > 90° là góc tù.
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Hình d không có tâm đối xứng. Do đó có 3 biển báo có tâm đối xứng.
Câu 32:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Khi thực hiện phép thử nghiệm thì một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
Câu 33:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Vì trong 4 ngã rẽ, chỉ có 1 ngã rẽ dẫn đến nhà Khang, 3 ngã rẽ còn lại đều không đến được nhà Khang nên chỉ có 2 kết quả có thể là: đến được nhà Khang và không đến được nhà Khang.
Câu 34:
Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho bởi bảng sau:
Điểm |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm 8, điểm 9 và điểm 10 là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Số học sinh đạt điểm 8, điểm 9 và điểm 10 là: 5 + 6 +1 = 12 (học sinh).
Câu 35:
Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho bởi bảng sau:
Điểm |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm dưới 5 là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Số học sinh đạt điểm dưới 5 là: 0 + 0 + 0 + 2 + 1 = 3 (học sinh).
Câu 36:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Sự kiện “số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra tức là xuất hiện một trong các số 2; 3; 5.
Câu 37:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Khi thực hiện phép thực nghiệm, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Khả năng xảy ra của một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1.
Câu 38:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tổng số lần thực hiện hoạt động gieo xúc xắc là 20, số lần mặt 6 chấm xuất hiện là 3 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: \(\frac{3}{{20}}\).
Câu 39:
Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:
7 |
8 |
9 |
9 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
10 |
8 |
8 |
9 |
10 |
10 |
7 |
6 |
6 |
9 |
9 |
Xác suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được 10 điểm là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Tổng số lần xạ thủ bắn mũi tên vào bia là 20, số lần xạ thủ bắn được 10 điểm là 5 lần.
Xác suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được 10 điểm là: \(\frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\).
Câu 40:
Gieo một con xúc xắc 6 mặt 80 lần ta được kết quả như sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
12 |
15 |
14 |
18 |
10 |
11 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt chấm là số lẻ là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Các mặt có số chấm là số lẻ của con xúc xắc là mặt 1 chấm, mặt 3 chấm và mặt 5 chấm.
Tổng số lần thực hiện gieo con xúc xắc 6 mặt là:
12 + 15 + 14 + 18 + 10 + 11 = 80 (lần)
Số lần xuất hiện mặt 1 chấm, 3 chấm, 5 chấm là: 12 +14 +10 = 36 (lần).
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được các mặt chấm là số lẻ là: \(\frac{{36}}{{80}} = \frac{9}{{20}}\)
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được các mặt chấm là số lẻ là: \(\frac{{36}}{{80}} = \frac{9}{{20}}\)