Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án)

  • 734 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân số \(\frac{2}{5}\)  viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

\[\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}} = 0,4.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Hỗn số \(1\frac{2}{5}\)  được chuyển thành số thập phân là:

Xem đáp án

\[1\frac{2}{5} = \frac{{1.5 + 2}}{5} = \frac{7}{5} = \frac{{14}}{{10}} = 1,4.\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

Xem đáp án

\[3,015 = \frac{{3015}}{{1000}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Phân số nghịch đảo của phân số: \(\frac{{ - 4}}{5}\)  là:

Xem đáp án

Phân số nghịch đảo của phân số: \[\frac{{ - 4}}{5}\] là \[\frac{{ - 5}}{4}\] .

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

Xem đáp án

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Sắp xếp các phân số sau: \[\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\] theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{1}{3} = \frac{6}{{18}};\;\;\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\;\;\frac{3}{8} = \frac{6}{{16}}.\]

Vì \[\frac{6}{{18}} < \frac{6}{{16}} < \frac{6}{{12}} < \frac{6}{7} \Rightarrow \frac{6}{7} >\frac{1}{2} >\frac{3}{8} >\frac{1}{3}\]

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \[\frac{6}{7};\;\frac{1}{2};\;\frac{3}{8};\;\frac{1}{3}.\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Rút gọn phân số \(\frac{{ - 24}}{{105}}\)  đến tối giản ta được:

Xem đáp án

\[\frac{{ - 24}}{{105}} = \frac{{ - 24:3}}{{105:3}} = \frac{{ - 8}}{{35}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\frac{1}{{10}}\)  và \(\frac{2}{{10}}\) .

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{1}{{10}} = 0,1;\;\;\,\frac{2}{{10}} = 0,2\]

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là \[0,15 = \frac{{15}}{{100}}.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Tính \[3\frac{3}{5} + 1\frac{1}{6}\]

Xem đáp án

\[3\frac{3}{5} + 1\frac{1}{6} = \left( {3 + 1} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{1}{6}} \right) = 4 + \frac{{23}}{{30}} = 4\frac{{23}}{{30}}.\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Tính \[\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}}\] là:

Xem đáp án

\[\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}} = \frac{6}{{15}} + \left( {\frac{{ - 12}}{{15}}} \right) = \frac{{6 + \left( { - 12} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{ - 2}}{5}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Cho hai biểu thức \[B = \,\,\left( {\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3} + \frac{1}{2}\] và \[C = \,\frac{9}{{23}}.\frac{5}{8} + \frac{9}{{23}}.\frac{3}{8} - \frac{9}{{23}}\] . Chọn câu đúng

Xem đáp án

\[B = \,\,\left( {\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3} + \frac{1}{2}\]

\[ = \left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{2}} \right).\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\]

\[ = \frac{{ - 5}}{6}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\]

\[ = \frac{{ - 5}}{8} + \frac{1}{2}\]

\[ = \frac{{ - 1}}{8}.\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{C = \,\frac{9}{{23}}.\frac{5}{8} + \frac{9}{{23}}.\frac{3}{8} - \frac{9}{{23}}}\\{ = \frac{9}{{23}}.\left( {\frac{5}{8} + \frac{3}{8} - 1} \right)}\\{ = \frac{9}{{23}}.\left( {1 - 1} \right)}\\{ = \frac{9}{{23}}.0}\\{ = 0.}\end{array}\]

Vậy C = 0; B < 0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Rút gọn phân số \[\;\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\] ta được kết quả là:

Xem đáp án

\[\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\]

\[ = \frac{{1978.1979 + \left( {1979 + 1} \right).21 + 1958}}{{1979\left( {1980 - 1978} \right)}}\]

\[ = \frac{{1978.1979 + 1979.21 + 21 + 1958}}{{1979.2}}\]

\[ = \frac{{1978.1979 + 1979.21 + 1979}}{{1979.2}}\]

\[ = \frac{{1979.\left( {1978 + 21 + 1} \right)}}{{1979.2}}\]

\[ = \frac{{2000}}{2} = 1000\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Cho x là giá trị thỏa mãn \[\,\,\,\,\,\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\]

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\,\,\,\,\,\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1}\\{\;\;\;\frac{6}{7}x\;\;\;\;\;\;\; = 1 + \frac{1}{2}}\\{\;\;\;\frac{6}{7}x\;\;\;\;\;\;\; = \frac{3}{2}}\\{\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = \frac{3}{2}:\frac{6}{7}}\\{\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = \frac{7}{4}.}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \[\frac{1}{2} - (\frac{2}{3}x - \frac{1}{3}) = \frac{{ - 2}}{3}\] và \({x_2}\)  là giá trị thỏa mãn \[\,\frac{5}{6} - x = \frac{{ - 1}}{{12}} + \frac{4}{3}\] . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ + )\,\,\frac{1}{2} - \left( {\frac{2}{3}x - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{ - 2}}{3}}\\{\frac{2}{3}x - \frac{1}{3} = \frac{1}{2} - \left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}\\{\frac{2}{3}x - \frac{1}{3} = \frac{7}{6}}\\{\frac{2}{3}x = \frac{7}{6} + \frac{1}{3}}\\{\frac{2}{3}x = \frac{3}{2}}\\{x = \frac{3}{2}:\frac{2}{3}}\\{x = \frac{9}{4}.}\end{array}\]

Nên \[{x_1} = \frac{9}{4}\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ + )\,\,\frac{5}{6} - x = \frac{{ - 1}}{{12}} + \frac{4}{3}}\\{\frac{5}{6} - x = \frac{5}{4}}\\{x = \frac{5}{6} - \frac{5}{4}}\\{x = \frac{{ - 5}}{{12}}.}\end{array}\]

Nên \[{x_2} = - \frac{5}{{12}}\]

Từ đó \[{x_1} + {x_2} = \frac{9}{4} + \left( { - \frac{5}{{12}}} \right) = \frac{{11}}{6}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Rút gọn phân số \[A = \frac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\] đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

Xem đáp án

Ta có:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{A = \frac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}}\\{ = \frac{{7.9\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}{{21.27\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}}\\{ = \frac{{7.9}}{{3.7.9.3}}}\\{ = \frac{1}{9}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cho \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\] và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}}\] . Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Ta có \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}} = \frac{{\left( {\frac{{47}}{{15}} + \frac{3}{{15}}} \right):\frac{5}{2}}}{{\left( {\frac{{38}}{7} - \frac{9}{4}} \right):\frac{{267}}{{56}}}} = \frac{{\frac{{50}}{{15}}.\frac{2}{5}}}{{\left( {\frac{{152}}{{28}} - \frac{{63}}{{28}}} \right).\frac{{56}}{{267}}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{{89}}{{28}}.\frac{{56}}{{267}}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{2}{3}}} = 2\]

Và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}} = \frac{{\frac{6}{5}:\left( {\frac{6}{5}.\frac{5}{4}} \right)}}{{\frac{8}{{25}} + \frac{2}{{25}}}} = \frac{{\frac{6}{5}:\frac{3}{2}}}{{\frac{{10}}{{25}}}} = \frac{{\frac{4}{5}}}{{\frac{2}{5}}} = 2\]

Vậy A = B.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

Xem đáp án

Đổi: 45phút =\[\frac{3}{4}\] giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là:    \[1:3 = \frac{1}{3}\] (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: \[\frac{3}{4}.\frac{1}{3} = \frac{1}{4}\] (bể)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

Xem đáp án

Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút = \(\frac{5}{3}\)  giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là:  \[65:\frac{5}{3} = 39\left( {km/h} \right)\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Ta có:

\[\frac{{2323}}{{9999}} = \frac{{2323:101}}{{9999:101}} = \frac{{23}}{{99}}\]

\[\frac{{232323}}{{999999}} = \frac{{232323:10101}}{{999999:10101}} = \frac{{23}}{{99}}\]

\[\frac{{23232323}}{{99999999}} = \frac{{23232323:1010101}}{{99999999:1010101}} = \frac{{23}}{{99}}\]

Vậy \[\frac{{23}}{{99}} = \frac{{2323}}{{9999}} = \frac{{232323}}{{999999}} = \frac{{23232323}}{{99999999}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \[\frac{{37}}{{67}}\]  và \[\frac{{377}}{{677}}\] .

Xem đáp án

Ta có :

\[1 - \frac{{37}}{{67}} = \frac{{30}}{{67}};\;\;\;\;1 - \frac{{377}}{{677}} = \frac{{300}}{{677}}.\]

Lại có: \[\frac{{30}}{{67}} = \frac{{300}}{{670}} >\frac{{300}}{{677}}\] nên . \[\frac{{37}}{{67}} < \frac{{377}}{{677}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Tính nhanh \[A = \frac{5}{{1.3}} + \frac{5}{{3.5}} + \frac{5}{{5.7}} + ... + \frac{5}{{99.101}}\]

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{A = \frac{5}{{1.3}} + \frac{5}{{3.5}} + \frac{5}{{5.7}} + ... + \frac{5}{{99.101}}}\\{ = 5.\left( {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + ... + \frac{1}{{99.101}}} \right)}\end{array}\]

\[ = \frac{5}{2}.\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + ... + \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{101}}} \right)\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ = \frac{5}{2}.\left( {1 - \frac{1}{{101}}} \right)}\\{ = \frac{5}{2}.\frac{{100}}{{101}} = \frac{{250}}{{101}}.}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Ta có \[\frac{{31}}{2}.\frac{{32}}{2}.\frac{{33}}{2}....\frac{{60}}{2} = \frac{{31.32.33...60}}{{2.2.2....2}} = \frac{{\left( {31.32.33...60} \right)\left( {1.2.3...30} \right)}}{{{2^{30}}\left( {1.2.3...30} \right)}}\]

\[ = \frac{{1.2.3.4.5...60}}{{\left( {1.2} \right).\left( {2.2} \right).\left( {3.2} \right).\left( {4.2} \right)...\left( {30.2} \right)}} = \frac{{\left( {2.4.6...60} \right)\left( {1.3.5.7...59} \right)}}{{2.4.6...60}} = 1.3.5...59\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Cho phân số \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\] dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên của nn để A có giá trị nguyên.

Xem đáp án

Ta có \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}} = \frac{{n + 1 - 6}}{{n + 1}} = \frac{{n + 1}}{{n + 1}} - \frac{6}{{n + 1}} = 1 - \frac{6}{{n + 1}}\]

Để A có giá trị nguyên thì 6⋮ (n + 1) ⇒ (n + 1) ∈ Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}

Ta có bảng sau

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0; −2; 1; −3; 2; −4; 5; −7.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Cho phân số \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\] dụng

Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

Xem đáp án

Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒(n − 5; n + 1) = 1

⇔ (n + 1 – n + 5; n + 1) = 1⇔ (n + 1; 6) = 1

Từ đó (n + 1) không chia hết cho 2 và (n + 1) không chia hết cho 3 

Hay n ≠ 2k – 1 và n ≠ 3k – 1 (k ∈ Z)

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay