Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Biểu đồ cột có đáp án
-
315 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
Trả lời:
Ngữ văn: Chiều cao 6
Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.
Lịch sử và Địa lí chiều cao 6
Khoa học tự nhiên chiều cao 5.
Vậy ta có biểu đồ cột:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
Trả lời:
Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn
Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.
Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
Trả lời:
Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.
Biểu đồ cột là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả |
Cam |
Xoài |
Chuối |
Khế |
Ổi |
Số bạn thích |
8 |
9 |
6 |
4 |
3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
Trả lời:
Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
Trả lời:
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
140 – 52 = 88 (học sinh).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số học sinh trên trung bình là
Trả lời:
Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
Đáp án cần chọn là: BCâu 7:
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Có bao nhiêu bạn thích quả cam?
Trả lời:
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Loại quả có nhiều bạn thích nhất là
Trả lời:
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.
Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng
Trả lời:
Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.
Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87 – 79 = 8 triệu người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là
Con vật nào được nuôi nhiều nhất
Trả lời:
Số chó được nuôi là 5 con
Số mèo là 10 con
Số cá là 7 con
Số chim là 4 con
Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Dân số Việt Nam trong năm 1989 là
Trả lời:
Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.
Đáp án cần chọn là: C