IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6: Số thập phân (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6: Số thập phân (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6: Số thập phân (có đáp án)

  • 1074 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn số \(1\frac{2}{5}\)  được chuyển thành số thập phân là:
Xem đáp án

\[1\frac{2}{5} = \frac{{1.5 + 2}}{5} = \frac{7}{5} = \frac{{14}}{{10}} = 1,4.\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Phân số \(\frac{2}{5}\)  viết dưới dạng số thập phân là:
Xem đáp án

\[\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}} = 0,4.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
Xem đáp án

\[3,015 = \frac{{3015}}{{1000}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Số tự nhiên xthỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

Xem đáp án

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\frac{1}{{10}}\) và \(\frac{2}{{10}}\)
Xem đáp án

Ta có: \[\frac{1}{{10}} = 0,1;\;\;\,\frac{2}{{10}} = 0,2\]

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là \[0,15 = \frac{{15}}{{100}}.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Tìm x, biết: 2,4 . x = − 65.0,4.
Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{2,4.x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4}\\{2,4.x = - 1,2.0,4}\\{2,4.x = - 0,48}\\{x = - 0,48:2,4}\\{x = - 0,2.}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn \(\frac{3}{8}\)  số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
Xem đáp án

Hoa ăn số táo là 25% . 64 = 16 quả.

Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả

Hùng ăn số táo là \[\frac{3}{8}.48 = 18\] quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
Xem đáp án

Số học sinh giỏi của lớp là 18,75% . 48 = 9 học sinh

Số học sinh trung bình là 9 . 300% = 27 học sinh

Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: \[\frac{9}{{12}}.100{\rm{\% }} = 75{\rm{\% }}.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\frac{3}{5}\)  số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.
Xem đáp án

Số công nhân của cả nhà máy là 18 : 36% = 50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\frac{3}{5}\)  số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng \[\frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}\] số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là \[32.\frac{3}{8} = 12\] công nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là \[32 - 12 = 20\] công nhân

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Tìm x biết \[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{131313}}{{151515}} + \frac{{131313}}{{353535}} + \frac{{131313}}{{636363}} + \frac{{131313}}{{999999}}} \right) = - 5\]
Xem đáp án

Ta có: \[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{131313}}{{151515}} + \frac{{131313}}{{353535}} + \frac{{131313}}{{636363}} + \frac{{131313}}{{999999}}} \right) = - 5\]

\[\frac{1}{4}x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{131313:10101}}{{151515:10101}} + \frac{{131313}}{{353535}} + \frac{{131313:10101}}{{636363:10101}} + \frac{{131313:10101}}{{999999:10101}}} \right) = - 5\]

\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{13}}{{15}} + \frac{{13}}{{35}} + \frac{{13}}{{63}} + \frac{{13}}{{99}}} \right) = - 5\]

\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left[ {13.\left( {\frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \frac{1}{{7.9}} + \frac{1}{{9.11}}} \right)} \right] = - 5\]

\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left[ {\frac{{13}}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{11}}} \right)} \right] = - 5\]

\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left[ {\frac{{13}}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{{11}}} \right)} \right] = - 5\]

\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{13}}{2}.\frac{8}{{33}}} \right) = - 5\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{25{\rm{\% }}.x - \frac{{780}}{{11}}:\frac{{52}}{{33}} = - 5}\\{25{\rm{\% }}.x - \frac{{780}}{{11}}.\frac{{33}}{{52}} = - 5}\\{25{\rm{\% }}.x - 45 = - 5}\\{25{\rm{\% }}.x = - 5 + 45}\\{25{\rm{\% }}.x = 40}\\{x = 40:\frac{{25}}{{100}}}\\{x = 160}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay