Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 19. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc có đáp án
-
492 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính \[\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\] là:
Trả lời:
Ta có: \[\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Tổng của hai số −313 và −211 là
Trả lời:
Tổng của hai số −313 và −211 là
\[( - 313) + ( - 211) = - (313 + 211) = - 524.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Tìm x biết\[x - ( - 43) = ( - 3)\]
Trả lời:
Ta có:
\[\begin{array}{l}x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\\x = ( - 3) + ( - 43)\end{array}\]
\[\begin{array}{l}x = - \left( {3 + 43} \right)\\x = - 46.\end{array}\]
Vậy \[x = - 46.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
Trả lời:
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là −100.
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là −999.
Nên tổng cần tìm là \[( - 100) + ( - 999) = - (100 + 999) = - 1099.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Tìm x biết \[x - ( - 34) = ( - 99) + ( - 47)\]
Trả lời:
Ta có \[x - ( - 34) = ( - 99) + ( - 47)\]
\[\begin{array}{l}x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\\x - ( - 34) = - 146\\x = ( - 146) + ( - 34)\\x = - (146 + 34)\\x = - 180.\end{array}\]
Vậy \[x = - 180.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
So sánh \[( - 32) + ( - 14)\] và -45
Trả lời:
Do \[( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\] nên \[( - 32) + ( - 14) < - 45\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \[52 + \left( { - 122} \right)?\]
Trả lời:
Ta có \[52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Tính \[( - 909) + 909\]
Trả lời:
Ta thấy 909 và (−909) là hai số đối nhau.
Ta có \[( - 909) + 909 = 0.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Tổng của số −19091 và số 999 là
Trả lời:
Ta có \[( - 19091) + 999 = - (19091 - 999) = - 18092\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Giá trị nào của x thỏa mãn \[x - 589 = \left( { - 335} \right)?\]
Trả lời:
Ta có \[x - 589 = \left( { - 335} \right)\]
\[\begin{array}{l}x = \left( { - 335} \right) + 589\\x = + (589 - 335)\\x = 254.\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Chọn câu sai
Trả lời:
+) Ta có \[678 + ( - 4) = + (678 - 4) = 674 < 678\] nên A đúng, C sai
+) Ta có \[4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678\] nên B đúng, D đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Kết quả của phép tính \[\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\] là
Trả lời:
Ta có \[\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right) = [ - (234 - 123)] + ( - 66)\]
\[ = ( - 111) + ( - 66) = - (111 + 66) = - 177.\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \[x - 876 = ( - 1576)\] và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \[x - 983 = ( - 163)\] . Tính tổng \[{x_1} + {x_2}\]
Trả lời:
Ta có \[x - 876 = ( - 1576)\]
\[\begin{array}{l}x = ( - 1576) + 876\\x = - (1576 - 876)\\x = - 700.\end{array}\]
Vậy \[{x_1} = - 700.\]
Xét \[x - 983 = ( - 163)\]
\[\begin{array}{l}x = ( - 163) + 983\\x = + (983 - 163)\\x = 820.\end{array}\]
Vậy \[{x_2} = 820.\]
Từ đó \[{x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right) = 120.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là
Trả lời:
Số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là:
\[\left( { - 555} \right) + 999 = + (999 - 555) = 444.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Tìm x thỏa mãn \[x - 897 = ( - 1478) + 985\]
Trả lời:
Ta có \[x - 897 = ( - 1478) + 985\]
\[\begin{array}{l}x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\\x = ( - 493) + 897\\x = + \left( {897 - 493} \right)\\x = 404.\end{array}\]
Vậy \[x = 404.\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho \(x = - 25;y = 19\) . Tổng \[x + y = ?\]
Trả lời:
Ta có \[x + y = ( - 25) + 19 = - (25 - 19) = - 6.\]
Đáp án cần chọn là: B